Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lý thuyết SVIP
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu ý nghĩa của nơi công cộng.
1. Đường sá. | 2. Bệnh viện. | 3. Chùa. | 4. Bến xe. |
5. Bãi biển. | 6. Chợ. | 7. Công viên. | 8. Di tích lịch sử. |
VD: Những nơi công cộng mà em đã tham gia là đường sá, bệnh viện, chùa, bãi biển, chợ, công viên và di tích lịch sử.
2. Chia sẻ về ý nghĩa của nơi công cộng đối với cá nhân và cộng đồng.
VD: Đường sá để đi lại.
Bệnh viện để khám chữa bệnh.
Chùa để cúng bái, là nơi tâm linh.
Bến xe để di duyển, đi lại.
Bãi biển để vui chơi, tắm biển.
Chợ để mua nhu yếu phẩm.
Công viên để tham quan, bảo tồn thiên nhiên, tập thể dục.
Di tích lịch sử để lưu giữ lịch sử, tham quan.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu quy tắc ứng xử nơi công cộng.
1. Đọc quy tắc ứng xử nơi công cộng dưới đây và chỉ ra những quy tắc em đã thực hiện.
QUY TẮC ỨNG XỬ NƠI CÔNG CỘNG
1.1. Thực hiện nếp sống văn hóa, quy tắc, quy định nơi công cộng. Giúp đỡ, nhường chỗ cho người già, trẻ em, phụ nữ, người tàn tật khi lên, xuống tàu, xe, khi qua đường.
1.2. Giữ gìn trật tự xã hội và vệ sinh nơi công cộng. Kịp thời thông báo cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền các thông tin về các hành vi vi phạm pháp luật.
1.3. Không có hành vi hoặc làm những việc trái với thuần phong mĩ tục.
Trích "Quy tắc ứng xử văn hóa trong trường học" theo Thông tư -6/2019/TT-BGDĐT.
2. Kể một số hành vi ứng xử đúng hoặc chưa đúng với các quy tắc trên ở nơi công cộng mà em chứng kiến.
Quy tắc | Hành vi đúng | Hành vi không đúng |
Thực hiện nếp sống văn hóa, quy tắc, quy định nơi công cộng. Giúp đỡ, nhường chỗ cho người già, trẻ em, phụ nữ, người tàn tật khi lên, xuống tàu, xe, khi qua đường. | - Nhường chỗ cho người già, trẻ em, phụ nữ, người tàn tật trên các phương tiện công cộng như tàu, xe bus,... - Giúp đỡ người già, trẻ em, phụ nữ, người tàn tật qua đường. - Giúp đỡ người già, trẻ em, phụ nữ, người tàn tật lên, xuống xe. - Thực hiện các quy tắc của nơi công cộng như công viên, sở thú,... | - Tranh chỗ của người già, trẻ em, phụ nữ, người tàn tật. - Không giúp đỡ người già, trẻ em, phụ nữ, người tàn tật khi thấy họ gặp khó khăn. - Không thực hiện quy tắc, quy định nơi công cộng. |
Giữ gìn trật tự xã hội và vệ sinh nơi công cộng. Kịp thời thông báo cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền các thông tin về các hành vi vi phạm pháp luật. | - Không gây rối trật tự xã hội. - Vứt rác đúng nơi quy định. - Kịp thời thông báo cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền các thông tin về các hành vi vi phạm pháp luật. - Tuyên truyền giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, trật tự xã hội. | - Gây rối trật tự xã hội. - Vứt rác bừa bãi. - Không thông báo về các hành vi vi phạm. |
Không có hành vi hoặc làm những việc trái với thuần phong mĩ tục. | - Tuyên truyền thực hiện các hành động đúng với thuần phong mĩ tục. - Nhắc nhở những hành vi không đúng thuần phong mỹ tục. - Thực hiện thuần phong mỹ tục. | - Thực hiện những hành vi trái thuần phong mĩ tục như chửi bậy, đánh nhau,... - Không nghe lời khuyên của mọi người để sửa đổi những hành vi chưa hợp thuần phong mĩ tục. |
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây