Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Phần tự luận (2 điểm) SVIP
Write a complete sentence using the words and phrases given in each of the following questions. (1 point)
Question 1. Member nations / have / reason / attend / summits / discuss / shared goals.
Question 2. His respiratory health / gradually / become / better / since / he quit / smoke.
Question 3. It / forbidden / litter / public places / Vietnam / keep the environment / clean.
Question 4. During / holiday season, / the city / look / festive / joyful, / decorate / with / lights and decorations.
Question 5. My mom / charge / resolve / family argument / find / solution.
Hướng dẫn giải:
Question 1.
have a reason for + Ving: có lý do để
to + V: để làm gì
Đáp án: Member nations have a reason for attending summits to discuss shared goals.
Dịch: Các nước thành viên có lý do tham dự các hội nghị thượng đỉnh để bàn về mục tiêu chung.
Question 2.
Trong câu có since → dùng thì hiện tại hoàn thành
S + have/has + P2 since S + V(quá khứ đơn).
quit + V-ing: dừng làm gì
Đáp án: His respiratory health has gradually become better since he quit smoking.
Dịch: Sức khỏe hô hấp của ông dần dần tốt hơn kể từ khi ông bỏ thuốc lá.
Question 3.
forbid somebody to V: cấm ai làm gì
keep something adj
Đáp án: It is forbidden to litter in public places in Vietnam to keep the environment clean.
Dịch: Ở Việt Nam cấm xả rác ở nơi công cộng để giữ gìn môi trường trong sạch.
Question 4.
look - trông có vẻ - là linking verb
Sau linking verb là tính từ / danh từ
mệnh đề 2 đưa ra lý do cho câu
chủ ngữ “city” - chịu tác động bởi hành động
Đáp án: During the holiday season, the city looks festive and joyful, decorated with lights and decorations.
Dịch: Trong mùa nghỉ lễ, thành phố trông có vẻ lễ hội và vui tươi, được trang hoàng bằng đèn và đồ trang trí.
Question 5.
to be in charge of + V-ing: có trách nhiệm
Đáp án: My mom was in charge of resolving the family argument and finding a solution.
Dịch: Mẹ tôi là người đứng ra giải quyết mâu thuẫn gia đình và tìm ra giải pháp.
Complete each second sentence so that it means the same as the given one. Use the word in brackets. (1 point)
Question 1. A balanced lifestyle can lead to improved health if we adopt it consistently. (adopted)
Question 2. “I’m sorry for not returning home on time, Mom”, Harry said. (apologized)
Question 3. We are obligated to attend the mandatory training session. (to)
Question 4. He hasn’t experienced a family quarrel for two months. (last)
Question 5. Susan failed to understand the math problems. That made her feel frustrated. (failure)
Hướng dẫn giải:
Question 1. Ở câu gốc đang là câu điều kiện
Khi đưa ra điều kiện → dùng past participle clause
Đáp án: Adopted consistently, a balanced lifestyle can lead to improved health.
Dịch: Được áp dụng nhất quán, một lối sống cân bằng có thể giúp cải thiện sức khỏe.
Question 2
apologize to somebody for V-ing: xin lỗi ai về
Đáp án: Harry apologized to his mom for not returning home on time.
Dịch: Harry xin lỗi mẹ vì đã không về nhà đúng giờ.
Question 3.
to be obliged to - buộc phải làm gì
Đáp án: We have to attend the mandatory training session.
Dịch: Chúng tôi phải tham dự buổi huấn luyện bắt buộc.
Question 4.
S + haven’t/hasn’t + P2 + for + time
= The last time S + V(quá khứ đơn) was + time.
Đáp án: The last time he experienced a family quarrel was two months ago.
Dịch: Lần cuối cùng anh trải qua một cuộc cãi vã trong gia đình là hai tháng trước.
Question 5.
Ghép câu
Susan’s + danh từ
Đáp án: Susan’s failure to understand the math problems made her feel frustrated.
Dịch: Việc Susan không hiểu bài toán khiến cô cảm thấy thất vọng.