Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Phần tự luận (2 điểm) SVIP
Rewrite the sentences and keep the same meaning as the first ones. (0.6 point)
1. People walked to school every day because there were no cars. (due)
→ People ___________________________________________
2. She is able to understand the main idea of English texts now. (ability)
→ She _____________________________________________
3. I found an old photo of my aunt by chance while I was cleaning. (came)
→ I _______________________________________________
Hướng dẫn giải:
Rewrite the sentences and keep their same meaning as the first ones. (0.6 point)
1. People walked to school every day because there were no cars.
→ People walked to school every day due to not having cars.
Giải thích:
- because + S + V = due to + V-ing / N
Dịch: Mọi người phải đi bộ đến trường mỗi ngày vì không có ô tô.
2. She is able to understand the main idea of English texts now.
→ She has the ability to understand the main idea of English texts now.
Giải thích:
- to be able to V = have the ability to V
Dịch: Bây giờ cô ấy có khả năng hiểu được ý chính của văn bản tiếng Anh.
3. I found an old photo of my aunt by chance while I was cleaning.
→ I came across an old photo of my aunt while I was cleaning.
Giải thích:
- come across (phr.v) tình cờ gặp = do something by chance - làm gì một cách tình cờ
Dịch: Tôi tình cờ nhìn thấy một bức ảnh cũ của dì tôi khi đang dọn dẹp.
Write the sentences using the prompts. (0.4 point)
1. She / used / wear / special dress / family gatherings / when she / kid.
→ ________________________________________________________
2. He / usually / take notes / class / because / his need / remember everything.
→ ________________________________________________________
Hướng dẫn giải:
Write the sentences using the prompts. (0.4 point)
1. She used to wear a special dress for family gatherings when she was a kid.
Giải thích:
- used to V - từng làm gì trong quá khứ
- special dress - danh từ số ít xuất hiện lần đầu → cần mạo từ “a” phía trước.
- for something - cho cái gì
- kid - danh từ số ít → → cần mạo từ “a” phía trước.
- Chủ ngữ “she” → dùng to be “was”
Dịch: Khi còn nhỏ, cô thường mặc một chiếc váy đặc biệt trong các buổi họp mặt gia đình.
2. He usually takes notes in class because of his need to remember everything.
Giải thích:
- usually - dấu hiệu thì hiện tại đơn → dùng động từ takes.
- in class - trong lớp học
- because of + N/V-ing.
- need to V - cần làm gì.
Dịch: Anh ấy thường ghi chép trong lớp vì anh ấy cần phải nhớ mọi thứ.
Write an email to a penpal about how you did to improve your pronunciation. (100 - 120 words) (1 point)
Hướng dẫn giải:
Write an email to a penpal about how you did to improve your pronunciation. (100 - 120 words) (1 point)
Sample:
Hi Nhung,
I hope you are good! Let me share with you some methods I used to improve my pronunciation.
First, I listened to English songs and repeated the words. This helped me hear the sounds better. I also practiced with language apps that have speaking exercises.
Sometimes, I read simple books out loud at home. It was fun to read to my family, too. I watched English cartoons with subtitles so I could see and hear the words together.
Finally, I recorded my voice to check my progress.
Now, I feel more confident when I speak! How do you practice your pronunciation?
Can’t wait to hear from you!
Best,
Tuan