Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đề kiểm tra cuối học kì II (Đề số 2) - Phần tự luận SVIP
Thực hiện phép tính: (2 điểm)
a) $1-\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{3}$ ;
b) $\dfrac{2}{5}+\dfrac{3}{5}: \dfrac{9}{10}$ ;
c) $\dfrac{7}{11} \cdot \dfrac{3}{4}+\dfrac{7}{11} \cdot \dfrac{1}{4}+\dfrac{4}{11}$ ;
d) $\left(\dfrac{3}{4}+0,5+25 \%\right) \cdot 2 \dfrac{2}{3}$ .
Hướng dẫn giải:
a) $1-\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{3}=\dfrac{6-3+2}{6}=\dfrac{5}{6}$.
b) $\dfrac{2}{5}+\dfrac{3}{5}: \dfrac{9}{10}=\dfrac{2}{5}+\dfrac{3}{5} \cdot \dfrac{10}{9}=\dfrac{2}{5}+\dfrac{2}{3}=\dfrac{16}{15}$.
c) $\dfrac{7}{11} \cdot \dfrac{3}{4}+\dfrac{7}{11} \cdot \dfrac{1}{4}+\dfrac{4}{11}=\dfrac{7}{11}\left(\dfrac{3}{4}+\dfrac{1}{4}\right)+\dfrac{4}{11}=\dfrac{7}{11}+\dfrac{4}{11}=1$.
d) $\left(\dfrac{3}{4}+0,5+25 \%\right) \cdot 2 \dfrac{2}{3}=\left(\dfrac{3}{4}+\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}\right) \cdot \dfrac{8}{3}=\dfrac{3}{2} \cdot \dfrac{8}{3}=4$.
Bạn An đem theo $100$ $000$ đồng ra nhà sách Fahasa định mua $15$ quyển vở với giá niêm yết $7$ $000$ đồng/quyển. Nhưng do An có voucher nên nhà sách giảm giá $10 \%$. Vậy bạn An có đủ tiền để mua $15$ quyển vở không? (1 điểm).
Hướng dẫn giải:
Số tiền $15$ quyển vở trước khi giảm giá là:
$15.7$ $000=105$ $000$ (đồng)
Số tiền $15$ quyển vở sau khi giàm giá $10 \%$ là:
$105$ $000.90 \%=94$ $500$ (đồng)
Vậy bạn An đem theo $100$ $000$ đồng nên đủ tiền mua $15$ quyển vở.
(2 điểm). Quan sát hình vẽ sau:
a) Nêu tên các tia chung gốc $A$.
b) Chỉ ra các điểm thuộc tia ${Az}$ mà không thuộc tia ${Ay}$.
c) Tia ${AM}$ và tia $MA$ có đối nhau không? Vì sao?
Hướng dẫn giải:
a) Các tia chung gốc $A$ là:
$AB$ (hay $Ay$); $AM$ (hay $AC$, $Az$); $Ax$.
b) Các điểm thuộc tia ${Az}$ mà không thuộc tia ${Ay}$ là:
$M$ và $C$.
c) Tia ${AM}$ và tia $MA$ không chung gốc nên không phải hai tia đối nhau.