Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Phần tự luận (6 điểm) SVIP
(1 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a, Na + H2O \(\rightarrow\)
b, BaO + H2O \(\rightarrow\)
c, Fe + O2 \(\underrightarrow{t^o}\)
d, Zn + HCl \(\rightarrow\)
Hướng dẫn giải:
a, 2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2
b, BaO + H2O \(\rightarrow\)Ba(OH)2
c, 3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\)Fe3O4
d, Zn + 2HCl \(\rightarrow\)ZnCl2 + H2
(2 điểm). Phân loại và gọi tên các hợp chất sau: CaO; NaCl; Mg(OH)2; Cu(NO3)2; SO3; H2SO4; KOH; HCl.
Hướng dẫn giải:
Chất | Phân loại | Tên gọi |
CaO | oxit bazo | Canxi oxit |
NaCl | muối | Natri clorua |
Mg(OH)2 | bazo | Magie hidroxit |
Cu(NO3)2 | muối | Đồng (II) nitrat |
SO3 | oxit axit | Lưu huỳnh trioxit |
H2SO4 | axit | axit sunfuric |
KOH | bazo | Kali hidroxit |
HCl | axit | axit clohidric |
(3 điểm) Để điều chế H2, người ta hòa tan hoàn toàn 5,4 gam nhôm trong V(ml) dung dịch axit H2SO4 0,5M.
a. Tính thể tích H2 ở đktc thu được sau các phản ứng trên?
b. Tính khối lượng muối thu được sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng?
c. Tính thể tích (V, ml) dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng cho phản ứng trên?
d. Dẫn lượng khí hidro thu được ở trên để khử hoàn toàn sắt (II) oxit. Tính khối lượng kim loại sắt thu được và khối lượng sắt(II)oxit tham gia phản ứng.
Hướng dẫn giải:
nAl = \(\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
mol 0,2 --> 0,3 --> 0,1 --> 0,3
a. Thể tích khí H2 thu được là
V= n.22,4 = 0,3.22,4 = 3,36 (lít)
b. Khối lượng muối nhôm thu được là
m = n.M = 0,1. 342 = 34,2 (gam)
c. Thể tích dung dịch axit cần dùng là
V = \(\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(l\right)=600\left(mL\right)\)
d. PTHH: FeO + H2 --> Fe + H2O
mol 0,3 <-- 0,3 --> 0,3
Khối lượng sắt thu được là mFe= n.M = 0,3.56 = 16,8(gam)
Khối lượng sắt (II) oxit tham gia phản ứng là mFeO= n.M = 0,3.72= 21,6 (gam)