Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Phần tự luận (7 điểm) SVIP
(1 điểm) Viết các phương trình hóa học để hoàn thành sơ đồ chuyển hóa nitrogen trong tự nhiên.
N2 \(\underrightarrow{1}\) NO \(\underrightarrow{2}\) NO2 \(\underrightarrow{3}\) HNO3 \(\underrightarrow{4}\) NH4NO3
Hướng dẫn giải:
(1) N2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2NO
(2) 2NO + O2 → 2NO2
(3) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
(4) NH3 + HNO3 → NH4NO3
(1,5 điểm) Hiện tượng phú dưỡng là gì? Trình bày nguyên nhân và tác hại của hiện tượng phú dưỡng.
Hướng dẫn giải:
- Hiện tượng phú dưỡng hóa: Khi hàm lượng nitrogen trong nước đạt 300 μg/L và hàm lượng phosphorus đạt 20 μg/L.
- Nguyên nhân: sự dư thừa dinh dưỡng do
+ Nước thải (nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt) được đưa đến ao, hồ qua cống dẫn nước hoặc chảy tràn trên mặt đất khi mưa lũ.
+ Dư thừa thức ăn chăn nuôi ở đầm nuôi trồng thủy sản.
- Tác hại
+ Cản trở sự hấp thụ ánh sáng mặt trời vào nước giảm sự quang hợp của thực vật thủy sinh
+ Rong, tảo biển phát triển mạnh thiếu nguồn oxygen trầm trọng cho các loài khác (đặc biệt là tôm, cá) gây mất cân bằng sinh thái.
+ Gây ô nhiễm môi trường nước, không khí, tạo bùn lắng xuống lòng ao, hồ.
(1 điểm) Phương trình ion thu gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch chất điện li. Ví dụ phản ứng nhận biết ion ammonium bằng dung dịch kiềm có bản chất là
NH4+ + OH- → NH3 + H2O
Cách chuyển phương trình phân tử thành phương trình ion thu gọn như sau:
- Chuyển các chất vừa dễ tan trong nước vừa điện li mạnh thành ion; các chất khí, kết tủa, điện li yếu, không điện li và nước để nguyên dạng phân tử.
Ví dụ: NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
⇒ NH4+ + Cl- + Na+ + OH- → Na+ + Cl- + NH3 + H2O
- Lược bỏ những ion không tham gia phản ứng (các ion xuất hiện ở cả trước và sau phản ứng).
⇒ Lược bỏ ion Na+ và Cl-
⇒ NH4+ + OH- → NH3 + H2O
Từ đó, em hãy viết phương trình ion thu gọn của các phản ứng hóa học sau.
a) NaOH + HCl → NaCl + H2O
b) BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4↓
c) K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O
d) Cu + 2Fe(NO3)3 → 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
Hướng dẫn giải:
a) H+ + OH- → H2O
b) Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
c) CO32- + 2H+ → CO2↑ + H2O
d) Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
(0,5 điểm) Viết cấu hình electron nguyên tử của nitrogen (Z = 7). từ đó cho biết vị trí của nitrogen trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Hướng dẫn giải:
- Cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p3.
⇒ Vị trí của nitrogen trong bảng tuần hoàn: ô thứ 7, chu kì 2, nhóm VA.