Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Phần viết SVIP
Rearrange the given words/phrases to make complete sentences. (0.4 points)
1. M’Nong society. / community leaders / in / play / The elders / significant / and / roles
2. and / he / to / used / become / He / spread / famous, / his / positivity. / influence
Hướng dẫn giải:
Rearrange the given words/phrases to make complete sentences.
1. The elders and community leaders play significant roles in M'Nong society.
2. He became famous, and he used his influence to spread positivity.
Dịch:
1. Người lớn tuổi và lãnh đạo cộng đồng đóng vai trò quan trọng trong xã hội M'Nông.
2. Anh ấy trở nên nổi tiếng và sử dụng ảnh hưởng của mình để truyền bá những điều tích cực.
Make complete sentences using the prompts. (0.6 points)
1. When / the spacecraft / land / Mars, / transmit / images / back / Earth.
2. Engineers / today / can / program / robots / fast / they / could / decade ago.
3. Scientists / believe / people / live / space stations / colonies / beyond Earth.
Hướng dẫn giải:
Make complete sentences using the prompts.
1. Kể lại lần lượt sự việc xảy ra trong quá khứ → dùng thì quá khứ đơn.
on + hành tinh
Đáp án: When the spacecraft landed on Mars, it transmitted images back to Earth.
Dịch: Khi tàu vũ trụ hạ cánh xuống sao Hỏa, nó truyền hình ảnh về Trái đất.
2. So sánh hơn với trạng từ.
fast (adv) có dạng so sánh hơn là faster
decade (n) danh từ số ít xuất hiện lần đầu → cần mạo từ “a” ở trước
Đáp án: Engineers today can program robots faster than they could a decade ago.
Dịch: Các kỹ sư ngày nay có thể lập trình robot nhanh hơn cách đây một thập kỷ.
3. Đưa ra dự đoán về tương lai → dùng thì tương lai đơn.
on + bề mặt
Đáp án: Scientists believe people will live on space stations and colonies beyond Earth.
Dịch: Các nhà khoa học tin rằng con người sẽ sống trên các trạm vũ trụ và các thuộc địa ngoài Trái đất.
Rewrite the sentences without changing their meanings. (0.4 points)
1. ‘How do you balance your work and personal life?’, Mrs. Tam asked me.
2. ‘I can't see stars as clearly as you can.’ he told me.
Hướng dẫn giải:
Rewrite the sentences without changing their meanings.
1. ‘How do you balance your work and personal life?’, Mrs. Tam asked me.
→ Mrs. Tam asked me how I balanced my work and personal life.
Giải thích: Đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp cần
- lùi thì của động từ (thì hiện tại đơn → thì quá khứ đơn)
- đổi từ chỉ thời gian, địa điểm.
- đổi đại từ theo ngữ cảnh
Cấu trúc câu gián tiếp của câu hỏi: S + asked (O) + wh- word + S + V.
Dịch: Bà Tâm hỏi tôi làm cách nào để cân bằng giữa công việc và cuộc sống cá nhân.
2. ‘I can't see stars as clearly as you can.’ he told me.
→ He told me he couldn’t see stars as clearly as I could.
Giải thích: Đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp cần
- lùi thì của động từ (can → could)
- đổi từ chỉ thời gian, địa điểm.
- đổi đại từ theo ngữ cảnh
Dịch: Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy không thể nhìn thấy các ngôi sao rõ ràng như tôi có thể.
Rewrite the sentences using the words in brackets. (0.6 points)
1. My telescope doesn't work as well as hers. (than)
2. I was walking to school yesterday. I saw Emily crying in the hallway. (while)
3. Two of her classmates want to become doctors when they grow up. (of)
Hướng dẫn giải:
Rewrite the sentences using the words in brackets.
1. My telescope doesn't work as well as hers.
→ Her telescope works better than mine/my telescope.
Giải thích: Viết lại câu sử dụng so sánh hơn với trạng từ.
well (adv) có dạng so sánh hơn là better.
Cấu trúc: S1 + V1 + so sánh hơn + than + S2.
Dịch: Kính viễn vọng của cô ấy hoạt động tốt hơn của tôi
2. I was walking to school yesterday. I saw Emily crying in the hallway.
→ While I was walking to school yesterday, I saw Emily crying in the hallway.
Giải thích: Dựa vào nghĩa câu gốc thấy rằng: Câu đang diễn tả 1 hoạt động đang diễn ra thì hoạt động khác xen vào.
Hoạt động đang diễn ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hoạt động xen vào dùng thì quá khứ đơn.
while + mệnh đề chỉ hoạt động đang diễn ra
Dịch: Hôm qua khi tôi đang đi bộ đến trường, tôi thấy Emily đang khóc ở hành lang.
3. Two of her classmates want to become doctors when they grow up.
→ Two classmates of hers want to become doctors when they grow up.
Giải thích: Viết lại câu dùng đại từ sở hữu.
N + of + đại từ sở hữu
Dịch: Hai người bạn cùng lớp của cô muốn trở thành bác sĩ khi lớn lên.