Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc SVIP
Nội dung này do giáo viên tự biên soạn.
I. PHÉP TRỪ SỐ NGUYÊN
Muốn trừ số nguyên \(a\) cho số nguyên \(b\), ta cộng \(a\) với số đối của \(b\):
\(a-b=a+\left(-b\right)\).
Lưu ý:
Phép trừ trong \(ℕ\) không phải bao giờ cũng thực hiện được, còn phép trừ trong \(ℤ\) luôn thực hiện được.
Ví dụ: Tính:
a) \(\left(-10\right)-5\);
b) \(8-15\);
c) \(\left(-13\right)-\left(-5\right)\);
d) \(0-8\).
Giải
a) \(\left(-10\right)-5=\left(-10\right)+\left(-5\right)=-\left(10+5\right)=-15\).
b) \(8-15=8+\left(-15\right)=\left(-\left(15-8\right)=-7\right)\).
c) \(\left(-13\right)-\left(-5\right)=\left(-13\right)+5=-\left(13-5\right)=-8\).
d) \(0-8=0+\left(-8\right)=-8\).
II. QUY TẮC DẤU NGOẶC
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "\(+\)" đằng trước thì giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc.
\(a+\left(b+c\right)=a+b+c\);
\(a+\left(b-c\right)=a+b-c\).
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "\(-\)" đằng trước, ta phải đổi dấu của các số hạng trong ngoặc: dấu "\(+\)" thành dấu "\(-\)" và dấu "\(-\)" thành dấu "\(+\)".
\(a-\left(b+c\right)=a-b-c\);
\(a-\left(b-c\right)=a-b+c\).
Ví dụ: Áp dụng quy tắc dấu ngoặc để tính:
a) \(945+\left[\left(-945\right)-17\right]\);
b) \(\left(-202\right)-\left[\left(-202\right)-21\right]\).
Giải
a) \(945+\left[\left(-945\right)-17\right]=945+\left(-945\right)-17=0-17=-17\).
b) \(\left(-202\right)-\left[\left(-202\right)-21\right]=\left(-202\right)+202+21=0+21=21\).
Ví dụ: Tính một cách hợp lí:
a) \(1\) \(000-121-79\);
b) \(\left(-400\right)-131+31\).
Giải
a) \(1\) \(000-121-79=1\) \(000-\left(121+79\right)\)
\(=1\) \(000-200=800\).
b) \(\left(-400\right)-131+31=\left(-400\right)-\left(131-31\right)\)
\(=\left(-400\right)-100=-500\).
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây