Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Nếu video không chạy trên Zalo, bạn vui lòng Click vào đây để xem hướng dẫn
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Theo dõi OLM miễn phí trên Youtube và Facebook:
Nội dung bài học
- Liên kết hóa học
Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
- Quy tắc octet
Khi hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm. Vì các khí hiếm (trừ helium) đều có 8 electron lớp ngoài cùng nên quy tắc này được gọi là quy tắc octet.
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Chào mừng các em đã quay trở lại với
- khóa học khóa học 10 của olm.vn hôm nay
- cô và các em cùng tìm hiểu về bài quy
- tắc Active nội dung bài học của chúng ta
- gồm có 3 phần 1 liên kết hóa học 2 quy
- tắc Active và 3 vận dụng bây giờ cô và
- các em cùng nhìn lên trên slide ta đi
- tìm hiểu về liên kết hóa học chất slide
- là mô tả quá trình hình thành liên kết
- của phân tử hiđrozen và florine theo các
- em hai nguyên tử trên đã bắt chước cấu
- hình electron của nguyên tử nguyên tố
- nào khi tham gia liên kết
- [âm nhạc]
- câu trả lời của các em rất chính xác ta
- thấy nguyên tử hydrogen đang cố gắng bắt
- chước helium còn florine cố gắng bắt
- chước naiham như vậy nguyên tử của các
- nguyên tố dường như đang cố gắng bắt
- chước cấu hình electron nguyên tử của
- các nguyên tố khí hiếm để đạt được trạng
- thái bền vững hơn vậy liên kết hóa học
- là gì cô và em cùng đến với khái niệm
- liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các
- nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể
- bền vững hơn ngoài ra cho các phản ứng
- hóa học chỉ có các electron độc thân lớp
- ngoài cùng và phân lớp sát vào lớp ngoài
- cùng tham gia vào quá trình tạo thành
- liên kết và người ta gọi đó là electron
- hóa trị các em hãy quan sát trên slide
- cô đã cung cấp một số nguyên tố nhóm A
- và sự biểu diễn nguyên tử với electron
- hóa trị ta thấy rằng nhóm 1A có một
- electron hóa trị nhóm 4A + 4 electron
- hóa trị tương tự với các nguyên tố khác
- trong cùng một nhóm và trong một chu kỳ
- đối với liên kết hóa học là sự kết hợp
- giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay
- tinh thể bền vững hơn nói một cách dễ
- hiểu hơn thì đây là sự giảm năng lượng
- khi tham gia liên kết vậy cô đã cung cấp
- khái niệm về liên kết hóa học các em Hãy
- trả lời câu hỏi tương tác sau khi nguyên
- tử option nhận thêm 2 electron thì ion
- tạo thành có cấu hình electron của
- nguyên tử nguyên tố nào
- [âm nhạc]
- Câu trả lời của các em rất chính xác ta
- thấy rằng nguyên tử thuộc chu kì 2 nhóm
- 6A khi nhận thêm 2 electron thì ion tạo
- thành sẽ có cấu hình của khí hiếm chu kì
- 2 là nian vậy làm sao ta biết được
- oxygen của chúng ta sẽ nhận thêm 2
- estrum mà không phải là 3 electron chúng
- ta hãy cùng đến với quy tắc Active khi
- hình thành liên kết hóa học các nguyên
- tử có xu hướng nhường nhận hoặc nghe để
- đạt tới cấu hình electron bền vững của
- khí hiếm vì các khí hiếm trừ helium đều
- có 8 electron lớp ngoài cùng nên quy tắc
- này được gọi là quy tắc Active các em
- hãy quan sát trên slide là hình ảnh mô
- tả sự hình thành liên kết trong phân tử
- Nike ta thấy rằng liên kết giữa hai
- nguyên tử Natri dừng trong phân tử
- natrizine được tạo bởi do mỗi nguyên tử
- Natri dùng góp chung 3 electron hóa trị
- tạo nên 3 cặp electron chung như trên
- slide người ta gọi đây là sự hình thành
- liên kết trong phân tử bằng cách góp
- chung electron các em tiếp tục theo dõi
- trên slide của ví dụ nguyên tử xâu điềm
- cấu hình có 11e và có một electron lớp
- ngoài cùng Nếu như bây giờ cái nguyên tử
- sodium này của chúng ta mất đi một e thì
- rất dễ đạt được cấu hình bền vững của
- khí hiếm vậy Thế thì cái sự mất êm này
- người ta gọi là sự hình thành liên kết
- trong phân tử bằng cách nhường electron
- và phần thu được của chúng ta sẽ mang
- được tích dương gọi là ion saudium ký
- hiệu là na+ tương tự như vậy cô có
- nguyên tử floarin có 7 electron lớp
- ngoài cùng và ta nhận xét nhé 7 của
- chúng ta rất là gần 8 cho nên là frein
- của chúng ta dễ dàng nhận thêm một
- electron để đạt được cấu hình bền vững
- của khí hiếm và đây người ta gọi là sự
- hình thành liên kết bằng cách nhận
- electron đấy và cái phần thu được của
- chúng ta thì sẽ mang cái điện tích âm và
- gọi đó là ion Flora và ký hiệu là f- quy
- tắc Active giúp chúng ta hiểu rõ hơn về
- sự hình thành liên kết hóa học thông qua
- việc góp chung nghe nhường e nhận e để
- đạt được cấu hình bền của khí hiếm Vậy
- thì bây giờ cô muốn các em giải thích sự
- hình thành liên kết trong phân tử nước
- là H2O thì các em sẽ làm như thế nào để
- giải thích được sự hình thành này chúng
- ta cần phải phân tích ta thấy rằng trong
- phân tử nước của chúng ta có một nguyên
- tử Oxi dừng và hai nguyên tử 2ds nguyên
- tố option có rét bằng 8 cho nên cấu hình
- sẽ là một S2 2s2 2p4 hairen z = 1 nên
- cấu hình là một S1 như vậy option có 6
- electron hóa trị còn 2 đôi zin có một
- electron hóa trị mỗi một nguyên tử 2ds
- cần thêm một electron và nguyên tử
- option cần thêm 2 electron để đạt được
- cấu hình electron bão hòa theo quy tắc
- Active Vậy thì phân tử H2O của chúng ta
- sẽ có xu hướng góp chung nghe và các em
- hãy quan sát hình ảnh cô mô phỏng ở trên
- slide thông qua phân tử nước ta nhận xét
- rằng trong phân tử có hai nguyên tử cùng
- thiếu e chúng sẽ có xu hướng góp chung E
- để đạt được cấu hình bền vững các em hãy
- làm câu hỏi tương tác sau vận dụng quy
- tắc Active giải thích sự hình thành liên
- kết trong phân tử sodium cloride
- [âm nhạc]
- Tuy rằng câu hỏi tương tác vừa rồi của
- cô có hơi khác một chút so với ví dụ
- nhưng chúng ta hãy cùng phân tích phân
- tử sodium clora của chúng ta được cấu
- tạo bởi một nguyên tử sodium và một
- nguyên tử cloride ta có cấu hình của
- sodium là một S2 hay S2 hay B6 và 3s1
- như vậy nguyên tử sodium có một electron
- hóa trị và nguyên tử cloride của chúng
- ta có cấu hình là 1 S2 2s2 2p6 3s2 và
- 3b5 có 7 electron hóa trị nguyên tử
- saudium của chúng ta sẽ dễ nhường đi một
- electron hóa trị để tạo thành hạt mang
- điện tích dương và nguyên tử cloride của
- chúng ta dễ nhận một electron để tạo
- thành hạt mang điện tích âm các hạt này
- đều đạt tới cấu hình electron bão hòa
- theo quy tắc Active và có điện tích trái
- dấu cho nên chúng sẽ hút nhau mở rộng
- thêm không phải trong mọi trường hợp
- nguyên tử nguyên tố khi tham gia liên
- kết đều tuân theo quy tắc octive Ví dụ
- như no này PH3 này và với các nguyên tố
- nhóm B người ta thường áp dụng quy tắc
- khác tương ứng với quy tắc Active là quy
- tắc 18 electron để giải thích xu hướng
- khi tham gia liên kết hóa học các em có
- thể tìm hiểu thêm về quy tắc 18 electron
- này nhé và bài học ngày hôm nay của
- chúng ta đã học về liên kết hóa học là
- sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành
- phân tử hay tinh thể bền vững hơn và 2
- là quy tắc Active như hình thành liên
- kết hóa học các nguyên tử có xu hướng
- nhường nhận hoặc góp chung electron để
- đạt tới cấu hình electron bền vững của
- khí hiếm và bài học ngày hôm nay của
- chúng ta đã kết thúc tại đây Cảm ơn các
- em đã theo dõi các em hãy truy cập vào
- trang web online.vn để luyện tập và
- tương tác trực tiếp đừng quên nhấn theo
- dõi kênh học trực tuyến online trên
- YouTube Xin chào và hẹn gặp lại các em
- trong các video bài giảng tiếp theo
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây