Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Sơ lược về laze SVIP
Đây là bản xem thử, hãy nhấn Luyện tập ngay để bắt đầu luyện tập với OLM
Câu 1 (1đ):
Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây?
Cường độ lớn.
Công suất lớn.
Độ đơn sắc cao.
Độ định hướng cao.
Câu 2 (1đ):
Laze rubi có sự biến đổi của dạng năng lượng nào dưới đây thành quang năng?
Cơ năng.
Điện năng.
Nhiệt năng.
Quang năng.
Câu 3 (1đ):
Màu đỏ của rubi do ion nào phát ra?
Ion nhôm.
Ion sắt.
Ion crom.
Ion oxi.
Câu 4 (1đ):
Bút laze thường dùng để chỉ bảng thuộc loại laze nào?
Lỏng.
Khí.
Bán dẫn.
Rắn.
Câu 5 (1đ):
Sự phát xạ cảm ứng là
sự phát xạ của một nguyên tử ở trạng thái kích thích, nếu hấp thụ thêm một photon có cùng tần số.
sự phát xạ đồng thời của hai nguyên tử có tương tác lẫn nhau.
sự phát ra photon bởi một nguyên tử.
sự phát xạ của một nguyên tử ở trạng thái kích thích dưới tác dụng của một điện từ trường có cùng tần số.
Câu 6 (1đ):
Chùm sáng laze không được ứng dụng
trong đầu đọc đĩa CD.
trong truyền tin bằng cáp quang.
làm dao mổ trong y học.
làm nguồn phát siêu âm.
Câu 7 (1đ):
Nguyên tắc hoạt động của laze là dựa vào
sự phát xạ cảm ứng.
hiện tượng tán sắc ánh sáng.
hiện tượng cảm ứng điện từ.
sự phát quang của một số chất.
Câu 8 (1đ):
Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45 μm với công suất 0,8 W. Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,60 μm với công suất 0,6 W. Tỉ số giữa số photon của laze B và số photon của laze A phát trong mỗi giây là
1.
2.
43.
920.
25%
Đúng rồi !
Hôm nay, bạn còn lượt làm bài tập miễn phí.
Hãy
đăng nhập
hoặc
đăng ký
và xác thực tài khoản để trải nghiệm học không giới hạn!
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây