Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Số thập phân SVIP
1. Số thập phân âm
Các phân số \(\dfrac{27}{10};\dfrac{-93}{100};\dfrac{279}{1000}\); ... có thể viết là \(\dfrac{27}{10^1};\dfrac{-93}{10^2};\dfrac{279}{10^3}\); ... và gọi là các số thập phân.
Phân số thập phân là phân số có mẫu số là lũy thừa của 10.
Ví dụ: \(\dfrac{5}{10};\dfrac{-23}{100};\dfrac{3}{1000}\); ... là các phân số thập phân.
Lưu ý: Mọi phân số thập đều có thể viết được dưới dạng số thập phân.
Ví dụ: \(\dfrac{5}{10}=0,5\); \(\dfrac{-123}{100}=-1,23\); \(\dfrac{3}{1000}=0,003\).
- - Các phân số thập phân dương được viết dưới dạng số thập phân dương.
- - Các phân số thập phân âm được viết dưới dạng số thập phân âm.
- - Số thập phân gồm hai phần:
- Phần nguyên viết bên trái dấu phẩy;
- Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.
Ví dụ:
Số $0,5$ là số thập phân dương có phần nguyên là $0$ và phần thập phân là $5$.
Số $-1,23$ là số thập phân âm có phần nguyên là $1$ và phần thập phân là $23$.
2. Số đối của một số thập phân
Hai số thập phân gọi là đối nhau khi chúng biểu diễn hai phân số thập phân đối nhau.
Ví dụ:
Số đối của $0,5$ là $-0,5$.
Số đối của $-7,8$ là $7,8$.
3. So sánh hai số thập phân
Để so sánh hai số thập phân tùy ý, ta dùng quy tắc như quy tắc so sánh hai số nguyên:
- Nếu hai số thập phân trái dấu, số thập phân dương luôn lớn hơn số thập phân âm.
- Trong hai số thập phân âm, số nào có số đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.
Ta cũng có thể so sánh hai số thập phân bằng cách so sánh hai phân số thập phân tương ứng với chúng.
Ví dụ:
a) $9,37>5,35>0>-5,35>-9,37$.
b) Do \(\dfrac{-231}{100}< \dfrac{-213}{100}\) nên $-2,31<-2,13$.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây