Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Tỉ lệ thức SVIP
1. TỈ LỆ THỨC
Đẳng thức \(\dfrac{56}{24}=\dfrac{63}{27}\) được gọi là một tỉ lệ thức.
Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\).
Chú ý: Tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\) còn được viết dưới dạng \(a:b=c:d\).
Ví dụ: Hai tỉ số sau có lập thành một tỉ lệ thức không?
\(5:15\); \(\dfrac{1}{4}:\dfrac{3}{4}\).
Giải
Ta có: \(5:15=\dfrac{5}{15}=\dfrac{1}{3}\); \(\dfrac{1}{4}:\dfrac{3}{4}=\dfrac{1}{4}\cdot\dfrac{4}{3}=\dfrac{1}{3}\).
Do đó ta có tỉ lệ thức \(10:15=\dfrac{1}{4}:\dfrac{3}{4}\).
2. TÍNH CHẤT CỦA TỈ LỆ THỨC
- Nếu \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\) thì $ad=bc$.
- Nếu $ad=bc$ (với $a,b,c,d\neq 0$) thì ta có các tỉ lệ thức:
\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\); \(\dfrac{a}{c}=\dfrac{b}{d}\); \(\dfrac{d}{b}=\dfrac{c}{a}\); \(\dfrac{d}{c}=\dfrac{b}{a}\).
Ví dụ:
Từ đẳng thức $4.15=2.30$ ta có thể lập được các tỉ lệ thức sau:
\(\dfrac{4}{2}=\dfrac{30}{15}\); \(\dfrac{4}{30}=\dfrac{2}{15}\); \(\dfrac{15}{30}=\dfrac{2}{4}\); \(\dfrac{15}{2}=\dfrac{30}{4}\).
Nhận xét: Từ tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\) ($a,b,c,d\neq0$) suy ra
\(a=\dfrac{bc}{d}\); \(b=\dfrac{ad}{c}\); \(c=\dfrac{ad}{b}\); \(d=\dfrac{bc}{a}\).
Ví dụ: Tìm $x$ trong tỉ lệ thức sau: \(\dfrac{x}{3}=\dfrac{1,8}{2,7}\).
Giải
Ta có: \(\dfrac{x}{3}=\dfrac{1,8}{2,7}\). Suy ra \(x=\dfrac{1,8\cdot3}{2,7}=2\).
Vậy $x=2$.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây