Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Trắc nghiệm SVIP
Đây là bản xem thử, hãy nhấn Luyện tập ngay để bắt đầu luyện tập với OLM
Câu 1 (1đ):
Mol là
lượng chất chứa 3.1022 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
lượng chất chứa 6.1022 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
lượng chất chứa 3.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Câu 2 (1đ):
1 mol Br chứa
6.1010 nguyên tử Br.
6.1010 phân tử Br.
6.1023 nguyên tử Br.
6.1023 phân tử Br.
Câu 3 (1đ):
Khối lượng mol có kí hiệu là
n.
M.
V.
m.
Câu 4 (1đ):
Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol của chất khí bằng
22,2 lít.
24 lít.
22,4 lít.
42,4 lít.
Câu 5 (1đ):
Khối lượng mol của 1 mol phân tử clo là
35,5 gam.
71 gam.
70 gam.
35 gam.
Câu 6 (1đ):
Để có 6.1023 nguyên tử nhôm thì số mol nhôm cần lấy là
0,5 mol.
1,5 mol.
2 mol.
1 mol.
Câu 7 (1đ):
Khối lượng mol phân tử của đường glucozơ có công thức C6H12O6 là
342 gam.
180 gam.
162 gam.
160 gam.
Câu 8 (1đ):
Khối lượng của 1 mol nguyên tử kẽm bằng
64 gam.
65 gam.
54 gam.
56 gam.
Câu 9 (1đ):
Trong 0,25 mol ZnCl2 có chứa bao nhiêu nguyên tử các loại?
4,5.1023.
2,5.1023.
1,5.1023.
3,5.1023.
Câu 10 (1đ):
Trong 1 mol K2O chứa bao nhiêu nguyên tử K?
6.1023.
3.1023.
1,5.1023.
12.1023.
Câu 11 (1đ):
Ở điều kiện tiêu chuẩn, 0,224 lít khí clo chứa bao nhiêu phân tử Cl2?
6.1020 phân tử Cl2.
6.1023 phân tử Cl2.
6.1021 phân tử Cl2.
6.1022 phân tử Cl2.
Câu 12 (1đ):
Ở điều kiện tiêu chuẩn, 24.1022 phân tử CO2 có thể tích là
896 lít.
0,896 lít.
89,6 lít.
8,96 lít.
25%
Đúng rồi !
Hôm nay, bạn còn lượt làm bài tập miễn phí.
Hãy
đăng nhập
hoặc
đăng ký
và xác thực tài khoản để trải nghiệm học không giới hạn!
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây