Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Biến trở - Điện trở sử dụng trong kỹ thuật SVIP
Biến trở là một linh kiện
Biến trở không có kí hiệu sơ đồ nào dưới đây?
Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây sẽ thay đổi?
Một biến trở có điện trở lớn nhất là 30 Ω. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu dây cố định của biến trở là 120 V. Hỏi biến trở này chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là bao nhiêu?
Trên một biến trở có ghi 50 Ω – 2,5 A. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu dây cố định của biến trở là
Một điện trở con chạy được quấn bằng dây hợp kim nicrôm có điện trở suất ρ = 1,1.10–6 Ω.m, đường kính tiết diện d = 0,5 mm, chiều dài dây là 6,28 m. Điện trở lớn nhất của biến trở là
Một biến trở có điện trở lớn nhất là Rb = 150 Ω làm bằng dây dẫn hợp kim nikêlin có điện trở suất ρ = 0,4.10-6 Ωm và tiết diện S = 1,6 mm2. Tính chiều dài của dây dẫn dùng làm biến trở này.
Cần làm một biến trở có điện trở lớn nhất là 45 Ω bằng dây dẫn Nikelin có điện trở suất là 0,4.10-6 Ωm và tiết diện 0,5 mm². Tính chiều dài của dây dẫn.
Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 100 Ω. Dây điện trở của biến trở là một dây hợp kim nicrôm có tiết diện 0,11 mm2 và được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 2,5 cm. Tính số vòng dây của biến trở này. Biết nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6 Ω.m.
Một biến trở con chạy được làm bằng dây dẫn hợp kim nikelin có điện trở suất 0,4.10-6 Ω.m, có tiết diện đều là 0,8 mm2 và gồm 300 vòng quấn quanh lõi sứ trụ tròn có đường kính 4,5 cm. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây