Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Nếu video không chạy trên Zalo, bạn vui lòng Click vào đây để xem hướng dẫn
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Theo dõi OLM miễn phí trên Youtube và Facebook:
1. Dựa theo năng lượng, các electron trong lớp vỏ nguyên tử được phân bố vào các lớp và phân lớp. Các electron thuộc cùng một phần lớp có năng lượng bằng nhau, các electron, thuộc cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau.
2. Cấu hình electron biểu diễn sự phân bố electron vào lớp vỏ nguyên tử theo các lớp và phân lớp.
3. Từ cấu hình electron của nguyên tử, có thể dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố hóa học.
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Hi
- xin chào tất cả các em Chào mừng các em
- đã đến với khóa học Hóa học lớp 10 tại
- air.vn ngày hôm nay cô và các em sẽ cùng
- nhau tìm hiểu về bài học tiếp theo lớp
- phần love và cấu hình electron
- nội dung chính của bài học này gồm của
- ba phần phần thứ nhất sẽ cung cấp cho
- các em khái niệm về lớp và phân lớp
- Electron phần thứ hai là khái niệm cũng
- như cách viết cấu hình electron nguyên
- tử và phần cuối cùng là đặc điểm của lớp
- electron ngoài cùng sau đây chúng ta sẽ
- cùng đến với phần đầu tiên của bài học
- lớp và phân lớp electron
- ở trong bài học trước chúng ta đã được
- biết các electron được sắp xếp thành
- từng lớp từ gần hạt nhân ra ngoài những
- electron ở gần hạt nhân bị hút mạnh hơn
- do đó có năng lượng thấp hơn electron ở
- xa hạt nhân và người ta thường đánh số
- thứ tự của lớp từ trong ra ngoài và đặt
- tên bằng các chữ cái in hoa lớp thứ nhất
- được gọi là lớp ca thức thứ đ.l thứ ba
- lại lớp M và cuối cùng là lớp N các
- electron thuộc cùng một lớp thì có mức
- năng lượng gần bằng nhau và mỗi lớp
- electron sẽ được phân chia thành các
- phân lớp ký hiệu bằng các chữ cái thường
- là fp d&f các electron thuộc cùng một
- phân lớp có năng lượng bằng nhau đối với
- 4 lớp đầu tiên thì số lượng phân lớp
- trong mỗi lớp bằng với số thứ tự của lớp
- chẳng hạn như lớp thứ nhất có chứa một
- phần lớp ký hiệu là 1s lớp thứ hai chứa
- hai phân lớp là 2s 2p lớp thứ ba chứa 3
- phân lớp là 3S 3p và 3D
- trong cùng một phân lớp các obitan có
- cùng mức năng lượng chỉ khác nhau về sự
- định hướng ở trong không gian và số
- lượng cũng như hình dạng của obitan thì
- phụ thuộc vào đặc điểm của mỗi phân lớp
- electron
- ở các phân lớp S P D và F có các số
- obitan tương ứng lần lượt là 13 nằm khi
- chúng ta đã được biết Mỗi obitan có thể
- chứa tối đa 32 electron do đó Số
- electron tối đa trong các phân lớp S P D
- và F lần lượt là 2 6 10 và 14 các
- electron thuộc phân lớp s được gọi là
- electron s và tương tự như vậy các
- electron thuộc các phân lớp p d&f cũng
- có tên gọi tương ứng với tên của các
- phân lớp trong lớp electron thứ n sẽ có
- n Bình obitan cô có ví dụ như sau đối
- với ba lớp Đầu Tiên lớp thứ nhất chỉ có
- 1 obitan nằm trên phân lớp 1s lớp thứ
- hai có 4 obitan nằm trên các phân lớp 2s
- và 2p con lớp thứ ba có chí Nobita nằm
- trên các phân lớp 3S 3p và 3D tương tự
- như vậy đối với lớp số 4 để luyện tập
- phần kiến thức vừa học em hãy trả lời
- cho cô câu hỏi tương tác sau đây nhé
- câu trả lời của em và chính xác rồi và
- sau đây chúng ta sẽ cùng đi đến với phần
- số 2 cấu hình electron của nguyên tử
- trước khi tìm hiểu cách viết cấu hình
- electron Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu
- một số nguyên lý và quy tắc sắp xếp
- electron ở trong nguyên tử mở đầu là
- nguyên lý vững bền
- trong nguyên tử các electron trên Mỗi
- obitan có một bút năng lượng xác định
- người ta gọi bức năng lượng này là mức
- năng lượng obitan nguyên tử các electron
- trên các obitan khác nhau của cùng một
- phân lớp thì có năng lượng như nhau còn
- các electron thuộc các phân lớp khác
- nhau thì có mức năng lượng khác nhau và
- thứ tự mức năng lượng của các phân lớp
- được biểu diễn cho sơ đồ như trên hình
- ta có thể phát biểu nguyên lí vững bền
- như sau ở trạng thái cơ bản thì các
- electron nguyên tử chiếm lần lượt các
- obitan theo thứ tự mức năng lượng từ
- thấp đến cao lần lượt là 1s 2s 2p 3S 3p
- 4S 3D 4t 5E ở Hà Tĩnh Vinh
- tiếp theo là nguyên lý Poly để biểu diễn
- obitan nguyên tử người ta sử dụng các ô
- vuông được gọi là ô lực tử mỗi ô tương
- ứng với một ốc Titan 1 obitan thì chứa
- tối đa 32 electron Nếu mà obitan chỉ
- chứa một electron thì người ta gọi đó là
- electron độc thân được ký hiệu bởi một
- mũi tên Hữu lên trên Còn nếu obitan chứa
- đủ 2 electron Thì người ta gọi electron
- đó là electron gấp đôi ký hiệu bằng hai
- mũi tên có chiều ngược nhau mũi tên
- hướng lên viết về phía trước nguyên lí
- pauli sẽ được phát biểu như sau Mỗi
- obitan chỉ chứa tối đa 32 electron và có
- chiều tự quay ngược nhau và cuối cùng là
- quy tắc khuôn quy tắc này sẽ được phát
- biểu rằng trong cùng một phân lớp các
- electron sẽ được phân bố và các obitan
- sao cho số electron độc thân là tối đa
- Nếu như các obitan trong phân lớp đều
- được điền đầy đủ 2 electron thì đó gọi
- là phần lớp bão hòa ở lớp đó được Điền
- một nửa Số electron tối đa thì được gọi
- là phân lớp nửa bão hòa hay là bán bão
- hòa còn trường hợp - điền đủ Số electron
- tối đa thì được gọi là phần lớp chứa bão
- hòa từ các nguyên lý và quy tắc trên
- Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cách
- viết cấu hình electron của nguyên tử cấu
- hình electron của nguyên tử biểu diễn sự
- phân bố electron trong lớp vỏ nguyên tử
- trên các phân lớp thuộc các lớp khác
- nhau một cấu hình electron thường được
- tạo bởi 3 yếu tố thứ nhất là số thứ tự
- của lớp Electron được viết đầu tiên rồi
- sau đó là đến ký hiệu của phân lớp là
- STD hoặc ép và cuối cùng là số electron
- ở trong lớp được ghi bằng chỉ số trên để
- biết được cấu hình electron ta cần trải
- qua các bước sau Bước thứ nhất là xác
- định số electron của nguyên tử thông
- thường sẽ dựa vào số hiệu nguyên tử mà
- đề bài đã cho thứ hai vết thứ tự các lớp
- và phân lớp theo sẽ dần của năng lượng
- và cuối cùng là điền các electron vào
- các phân lớp theo nguyên lý vững bền đến
- electron cuối cùng chúng ta sẽ cùng là
- một ví dụ minh họa để hiểu rõ hơn về
- cách viết đã nêu và yêu cầu viết cấu
- hình electron của nguyên tử của cassim
- có giá trị Z = 19 từ đây ta có thể xác
- định được số electron trong nguyên tử
- này là 19 sau đó Viết thứ tự của các
- phân lớp theo chiều tăng dần của các
- bước năng lượng và điền electron vào các
- phân lớp có năng lượng từ thấp đến cao
- tại đây ta cần ghi nhớ Số electron tối
- đa Điền và phân lớp s là hai đối với
- phần lớp p là 6 Số electron tối đa trong
- phân lớp D là mười và ta có thể điền các
- electron theo thứ tự phân lớp 1s chứa
- tối đa là hai e2s cũng chứa 2E Ngữ Văn
- lớp 2p chứa tối đa là 6 E tương tự như
- vậy ta sẽ có 3S chứa hai e3p - 6 E từ
- phân lớp 1s đến phần lớp 3p ta đã điền
- được 18 electron vậy phân lớp 4S chỉ có
- chứa một electron ta sẽ bỏ đi những phân
- lớp không Chứ electron và thu được cấu
- hình lá một s22 s22 b63s 23 P6 và 4S một
- cô có thể viết gọn cấu hình này dưới
- dạng là à Công 4S một do cấu hình của
- khí hiếm ác công là một s22 s22 b63s 2
- và 3 P6 ngoài ra cấu hình electron của
- nguyên tử phu than rừng có thể được biểu
- diễn dưới dạng các obitan như sau đầu
- tiên ta viết số lượng các obitan tương
- ứng với các phân lớp rồi sau đó điền các
- electron bằng các mũi tên từ phân lớp 1s
- cho đến phân lớp 3 p thì đều là các phần
- lớp bão hòa do đó Mỗi obitan thì ta đều
- tiền đủ 2 electron chỉ riêng phần lớp 4S
- chỉ chứa một electron sẽ biểu diễn bằng
- một mũi tên đi lên để luyện tập phần
- kiến thức vừa học các em Hãy trả lời cho
- cô câu hỏi tương tác sau đây nhé
- Câu trả lời của các em hoàn toàn chính
- xác rối và chúng ta sẽ cùng đến với phần
- cuối cùng của bài học ngày hôm nay đặc
- điểm của lớp electron ngoài cùng khi
- tham gia các phản ứng hóa học thông
- thường electron ngoài cùng của nguyên tử
- sẽ thay đổi và chúng có vai trò quyết
- định đến tính chất hóa học của nguyên tử
- như là tính kim loại phi kim các nguyên
- tử có 8 electron lớp ngoài cùng đều rất
- bền vững khó tham gia phản ứng hóa học
- đó là các nguyên tử khí hiếm riêng hai
- lưng có 2 electron các nguyên tố mà
- nguyên tử có 1 2 hoặc 3 electron ở lớp
- ngoài cùng thường là các nguyên tố kim
- loại trừ 2 George Allen và parent Ừ nếu
- số electron ngoài cùng là năm sáu bảy
- thì đó là nguyên tử phi kim Còn nếu số
- electron lớp ngoài cùng là 4 thì nguyên
- tử nguyên tố đó có thể là kim loại học
- phí kim
- để tổng kết lại nội dung chính của bài
- học ngày hôm nay cô của một số tóm tắt
- như sau thứ nhất sự theo năng lượng các
- electron trong lớp vỏ nguyên tử được
- phân bố và các lớp và phân lớp thứ hai
- các electron thuộc cùng một phân lớp thì
- có năng lượng bằng nhau còn các electron
- thuộc cùng một lớp có năng lượng gần
- bằng nhau thứ ba cấu hình electron biểu
- diễn sự phân bố electron vào lớp vỏ
- nguyên tử theo các lớp và phân lớp và
- cuối cùng từ cấu hình electron của
- nguyên tử ta có thể dự đoán được tính
- chất hóa học cơ bản của nguyên tố hóa
- học bài giảng về lớp phần lớp và cấu
- hình electron nguyên tử sẽ kết thúc tại
- đây để làm thêm các bài tập vận dụng mở
- rộng các em hãy tham gia khóa học Hóa
- học I only mel.vn Cảm ơn các em đã theo
- dõi bài giảng ngày hôm nay hẹn gặp lại
- các em ở những bài giảng tiếp theo nhé à
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây