Bài học cùng chủ đề
- Các phân tử sinh học (phần 1 - carbohydrate)
- Các phân tử sinh học (phần 2 - lipid)
- Các phân tử sinh học (phần 3 - protein)
- Các phân tử sinh học (phần 4 - nucleic acid)
- Các phân tử sinh học
- Các phân tử sinh học (phần 1 - carbohydrate)
- Các phân tử sinh học (phần 2 - lipid)
- Các phân tử sinh học (phần 3 - protein)
- Các phân tử sinh học (phần 4 - nucleic acid)
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Các phân tử sinh học (phần 3 - protein) SVIP
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
1. Phân tử sinh học là hợp chất hữu cơ được tạo ra từ tế bào và cơ thể sinh vật.
2. Carbohydrate là hợp chất hữu cơ chứa C, H và O, trong đó tỉ lệ H : O là 2 : 1. Carbohydrate gồm ba loại chính: monosaccharide, disaccharide và polysaccharide. Chúng là nguồn cung cấp năng lượng tham gia cấu tạo nhiều hợp chất trong tế bào.
3. Lipid là nhóm phân tử sinh học chứa C, H, O nhưng nhiều C, H, ít O hơn carbohydrate và thường không tan trong nước. Ba loại lipid phổ biến (triglyceride, phospholipid và steroid) đóng vai trò dự trữ năng lượng, giúp cho sự hấp thu một số vitamin, tham gia cấu tạo màng sinh chất, điều hoà hoạt động của tế bào và cơ thể.
4. Nucleic acid là polymer sinh học của các nucleotide kết hợp với nhau bằng liên kết phosphodiester. Nucleic acid gồm hai loại: DNA và RNA. Nucleic acid có vai trò quy định, lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền.
5. Protein là polymer sinh học của các amino acid kết hợp với nhau bằng liên kết peptide. Có khoảng 20 loại amino acid chính cấu tạo nên protein. Protein chỉ thực hiện chức năng khi có cấu trúc không gian đặc trưng. Protein là thành phần cấu tạo quan trọng và tham gia hầu hết các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
6. Nguồn thực phẩm giàu carbohydrate là củ, quả, hạt, rau; nguồn thực phẩm giàu protein là thịt, cá, sữa, trứng; nguồn thực phẩm giàu lipid là mỡ động vật, dầu thực vật.
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Anh
- xin chào em cô rất vui khi được tiếp tục
- đồng hành cùng với các em trong khóa học
- sinh học lớp 10 của trường web học trực
- tuyến online chấm vn ơ các phân tử sinh
- học
- Anh ở video trước chúng ta đã được tìm
- hiểu về cacbohydrat và lipit trong video
- này cô và cả em sẽ tiếp tục nghiên cứu
- về protein
- Protein là một phân tử sinh học chiếm tỷ
- lệ nhiều nhất trong cơ thể sinh vật cụ
- thể chúng chiếm đến hơn 50 phần trăm
- khối lượng vật chất khô của tế bào như
- đã nhắc đến ở video trước protein được
- cấu tạo theo nguyên tắc đa phân giống
- với carbohydrate Tuy nhiên mỗi đơn phân
- của protein không phải là một phân tử
- đường đơn mà là một Aminoaxit
- Trên đây là hình ảnh của một Aminoaxit
- dựa vào đó các em hãy xác định thành
- phần cấu tạo của chúng
- em đã trả lời đúng rồi đấy amino axit
- được cấu tạo từ một nguyên tử carbon ở
- trung tâm liên kết với một nhóm Amino
- một nhóm các Castle một nguyên tử
- hydrogen và một chuỗi bên hay còn được
- gọi là nhóm r i các thành phần làm nên
- điểm khác biệt giữa các amino axit
- 2-amino axit liên kết với nhau bằng liên
- kết cộng hóa trị hay còn được gọi là
- liên kết pap2 cụ thể loại liên kết này
- được hình thành giữa nhóm các bác Hồ của
- amino axit đứng trước với nhóm Amino của
- amino axit đứng sau đồng thời loại như
- một phân tử nước
- khi nhiều amino axit liên kết với nhau
- sẽ tạo ra một chuỗi các amino axit hay
- còn được gọi là chuỗi polypeptide
- có 20 loại amino axit tham gia cấu tạo
- nên protein và được chia thành 2 nhóm
- trong đó Con người có thể tự tổng hợp
- của amino axit thay thế nhưng không thể
- tự tổng hợp amino axit không thay thế
- sau đó cần phải được cung cấp từ các
- nguồn thức ăn như thịt cá trứng sữa hai
- hạt và một số bộ phận khác của nhiều
- loài thực vật
- từ 20 loại amino axit này có thể tạo ra
- vô số chuỗi polypeptide khác nhau về số
- lượng thành phần và trình tự do a Mino
- axit
- tiếp theo chúng ta sẽ nghiên cứu về các
- bậc cấu trúc của protein Em hãy tìm hiểu
- và trò của biết protein có mấy bậc cấu
- trúc
- chính xác đó là 4 bậc trước hết chúng ta
- sẽ cùng tìm hiểu về cấu trúc bậc 1 đây
- là trình tự sắp xếp các amino axit trong
- chuỗi pôlipeptit hay một
- phân tử Protein có thể được tạo ra từ
- vài chục cho đến vài trăm amino axit cấu
- trúc này được ổn định nhờ loại liên kết
- nào Em hãy tiếp tục tìm hiểu và cho cô
- biết nhé
- Chúc mừng các em Em đã trả lời đúng rồi
- đấy Đó là liên kết web hai bên cạnh đó
- cấu trúc bậc 1 Còn đặc trưng cho từng
- loại Protein và đây cũng là một cơ sở để
- xác định quan hệ họ hàng của các loài
- sinh vật
- tiếp theo là cấu trúc bậc 2 lúc này
- chuỗi polypeptide xóm có sẵn lò xo Alpha
- hoặc gấp nếp tạo khiến beta cấu trúc này
- được giữ ổn định nhờ liên kết hiđrô giữa
- các amino axit đứng gần nhau
- con ở cấu trúc bậc 3 chuỗi pôlipeptit
- hài tiếp tục có sẵn hoặc gấp nếp tạo nên
- cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng
- đây cũng chính là cấu trúc sẽ quy định
- chức năng sinh học của protein
- Quan sát hình ảnh có thể nhận thấy cấu
- trúc bậc 3 được giữ ổn định nhờ liên kết
- đã sơ vay và các liên kết yếu Ví dụ như
- từ các kỹ nước hay liên kết hydro dân và
- nền kenio giữa các 4r
- cuối cùng là cấu trúc bậc 4 gồm hai hay
- nhiều chuỗi pôlipeptit hay có cấu trúc
- không gian ba chiều đặc trưng
- Ví dụ như ở phân tử haemoglobin có 4 bậc
- cấu trúc vợ ở bậc 4 thì sẽ gồm hai trội
- anpha và hai chuỗi bên ta để ghi nhớ về
- các bậc cấu trúc của protein Em hãy hoàn
- thành bài tập sau đây nhé à
- Xin
- chúc mừng các em Em đã trả lời đúng rồi
- đấy cấu trúc không gian của protein bị
- ảnh hưởng bởi do yếu tố môi trường khi
- điều kiện môi trường như độ pH nhiệt độ
- áp suất nồng độ ion trong dung dịch thay
- đổi đến một mức độ nào đó sẽ làm đất vẫn
- cần liên kết yếu khiến cấu trúc không
- gian ba chiều của protein bị thay đổi
- khi đó người ta nói nó bị biến tính và
- mất chưa năng sinh học
- cũng dựa vào đặc điểm này chúng ta có
- thể điều chỉnh một số yếu tố môi trường
- để tiêu diệt các vi sinh vật làm học
- thức ăn bằng cách đun chín ướp muối
- nhúng dấm thực phẩm hay khử trùng bằng
- cồn 70 độ C
- Bên cạnh đó cô còn muốn mang Để tôi hỏi
- đó là tại sao thịt bò thịt lợn và thịt
- gà đều được cấu tạo từ protein nhưng lại
- có những đặc tính rất khác biệt kèm hãy
- suy nghĩ và trả lời nhé
- chính xác lý do của sự khác biệt này đạo
- là protein cấu tạo nên thịt bò thịt lợn
- và thịt gà cóc em về số lượng thành phần
- và trình tự sắp xếp các amino axit khiến
- cho cấu trúc của nó khác nhau từ đó dẫn
- đến các đặc tính của chúng cũng khác
- biệt
- với những đặc điểm và cấu trúc như chúng
- ta vừa tìm hiểu protein sẽ đảm nhận
- những chức năng sau đây thứ nhất đó là
- cấu trúc nhiều loại Protein tham gia cấu
- trúc nên các bào quan hành bộ khung
- xương tế bào
- thứ hai đó là xúc tác Tru Tiên cấu tạo
- đến enzim xúc tác các phản ứng hóa học
- tròn tế bào chức năng thứ ba đó là bảo
- vệ các kháng thể của bản chất là protein
- giữ chức năng chống lại các phân tử
- kháng nguyên từ môi trường ngoài xâm
- nhập vào cơ thể thông qua các tác nhân
- như vi khuẩn virus
- chức năng tiếp theo đó là protein chính
- là nguồn dự trữ các amino axit Ví dụ như
- anh jimin ở lòng trắng trứng gà
- bên cạnh đỏ protein còn có chức năng vận
- động hãy tiếp nhận thông tin protein
- chính là thành phần cấu tạo đến các thụ
- thể của tế bào
- Ồ thông tin từ bên trong cũng như bên
- ngoài
- không những thế chúng còn có vai trò
- điều hòa nhiều Hóc Môn có bản chất là
- protein đóng vai trò điều hòa hoạt động
- của gen trong tế bào và điều hòa các
- chức năng sinh lý của cơ thể cuối cùng
- đó là chức năng vận chuyển các chất ví
- dụ những phần tử khi mô của rubin có vai
- trò vận chuyển ô sin và các bệnh đái
- Website để củng cố kiến thức về phần này
- kèm Hãy trả lời câu hỏi sau đây nhé
- Chúc mừng đêm kem đã trả lời đúng rồi
- đấy
- cuối cùng cô muốn cung cấp thêm cho
- chúng ta một thông tin
- chính là các sợi tơ có bản chất là
- protein rò nhện tạo ra để giăng lưới bắt
- mồi tơ nhện túi rất mỏng manh nhưng lại
- là một vật liệu có độ bền thuộc hạ bậc
- nhất Nobel của tôi nhện khác nhau tùy
- theo từng loại với độ bền như vậy tôi
- nhận được ứng dụng rộng rãi trong thực
- tiễn Ví dụ như là chế tạo chỉ khâu băng
- phủ vết thương những ngày gần nhân tạo
- thậm chí tơ nhện còn được dùng để chế
- tạo áo chống đạn
- thông tin vừa rồi đã khép lại bài học
- của chúng ta ngày hôm nay thông qua tình
- điều em cần ghi nhớ 2 nội dung chính sau
- đây và protein thứ nhất đó là về cấu
- trúc và thứ 2 đó là về chức năng
- cảm ơn các em đã chú ý theo dõi nội dung
- bài giảng Hãy Truy cập trang web học
- trực tuyến olm.vn để luyện tập và tương
- tác trực tiếp với video bài giảng đừng
- quên ở những theo dõi kênh học trực
- tuyến là mới nhé Chào tạm biệt và hẹn
- gặp lại các em ạ
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây