Bài học cùng chủ đề
- Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì và nhóm (phần 1)
- Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì và nhóm (phần 2)
- Lý thuyết (phần 1)
- Lý thuyết (phần 2)
- Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì và nhóm (Phần 1)
- Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì và nhóm (Phần 2)
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì và nhóm (Phần 2) SVIP
Cho các nguyên tố sau: 16S, 14Si và 15P. Dãy sắp xếp tính acid tăng dần từ trái qua phải là
Cho dãy các oxide sau Na2O, Al2O3, MgO, SiO2. Dãy sắp xếp tính base giảm dần của các oxide là (Biết số hiệu nguyên tử của Na, Al, Mg, Si lần lượt là 11, 13, 12, 14)
Cho các hydroxide sau: NaOH, Al(OH)3 và Mg(OH)2. Tính base của các hydroxide sắp xếp tăng dần từ trái qua phải theo dãy nào sau đây?
Nguyên tố X thuộc nhóm IIIA. Công thức oxide với hóa trị cao nhất của X là
Một nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p3. Công thức hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất và hydroxide (công thức hợp chất với hydrogen của R) là
Nguyên tố R có công thức cao nhất trong hợp chất với oxygen là R2O7. Công thức hợp chất khí với hydrogen là
Nguyên tố X thuộc nhóm nguyên tố A và có tổng số electron lớp ngoài cùng là 7. Công thức hợp chất với hydrogen của X là
R là nguyên tố ở chu kì 3. Công thức của oxide cao nhất với oxygen là RO3. Cấu hình electron của nguyên tử R là
Trong các hydroxide của các nguyên tố chu kì 3 sau đây, chất nào có tính acid yếu nhất?
Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 4, 12, 20. Phát biểu nào
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây