Chứng minh rằng với mọi số nguyên n thì:a^3+6a^2+8a chia hết cho 48(với a là số chẵn)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\dfrac{n^2-n-1}{n-1}=\dfrac{n\left(n-1\right)-1}{n-1}=n-\dfrac{1}{n-1}\)
Để thỏa mãn đk đề bài
\(\Rightarrow1⋮\left(n-1\right)\Rightarrow\left(n-1\right)=\left\{-1;1\right\}\Rightarrow n=\left\{0;2\right\}\)
1) \(\overrightarrow{AM}=\overrightarrow{AD}+\overrightarrow{DM}\)
\(=\overrightarrow{AD}+\dfrac{2}{3}\overrightarrow{DC}\)
\(=\overrightarrow{AD}+\dfrac{2}{3}\left(\overrightarrow{AC}-\overrightarrow{AD}\right)\)
\(=\dfrac{2}{3}\overrightarrow{AC}+\dfrac{1}{3}\overrightarrow{AD}\) (đpcm)
2) \(AC=BD=\sqrt{AB^2+AD^2}=\sqrt{4^2+2^2}=2\sqrt{5}\)
\(\overrightarrow{AC}.\overrightarrow{AD}=\dfrac{AC^2+AD^2-CD^2}{2}\)
\(=\dfrac{20+4-16}{2}=4\)
3) Gọi O là tâm hình chữ nhật
\(\Rightarrow2\overrightarrow{OA}+\overrightarrow{OB}+2\overrightarrow{OC}+\overrightarrow{OD}=\overrightarrow{0}\)
Ta có:
\(2PA^2+PB^2+2PC^2+PD^2\)
\(=2\left(\overrightarrow{PO}+\overrightarrow{OA}\right)^2+\left(\overrightarrow{PO}+\overrightarrow{OB}\right)^2+2\left(\overrightarrow{PO}+\overrightarrow{OC}\right)^2+\left(\overrightarrow{PO}+\overrightarrow{OD}\right)^2\)
\(=6PO^2+2OA^2+OB^2+2OC^2+OD^2+2\overrightarrow{PO}\left(2\overrightarrow{OA}+\overrightarrow{OB}+2\overrightarrow{OC}+\overrightarrow{OD}\right)\)
\(=\)\(6PO^2+2OA^2+OB^2+2OC^2+OD^2\)
\(=6PO^2+6OA^2\left[OB=OD=OA=OC\right]\)
\(=6PO^2+6\left(\sqrt{5}\right)^2\)
\(=6PO^2+30\ge30\)
Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow O\equiv P\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2PA^2+PB^2+2PC^2+PD^2}\le\dfrac{1}{30}\)
\(Max\dfrac{1}{2PA^2+PB^2+2PC^2+PD^2}=\dfrac{1}{30}\Leftrightarrow P\equiv O\)
1) \(\sqrt{2x-1}=\sqrt{x^2+4x-4}\left(Đk:x\ge\dfrac{1}{2}\right)\)
\(\Leftrightarrow2x-1=x^2+4x-4\)
\(\Leftrightarrow x^2+2x-3=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(x+3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\left(TM\right)\\x=-3\left(L\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy \(S=\left\{1\right\}\)
2) \(\sqrt{x^2-4x+3}=x-3\left(Đk:x\ge3\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(x-3\right)^2=x^2-4x+3\)
\(\Leftrightarrow x^2-6x+9=x^2-4x+3\)
\(\Leftrightarrow2x=6\)
\(\Leftrightarrow x=3\)
Vậy \(S=\left\{3\right\}\)
Để phương trình: \(x^2-2\left(m-1\right)x+4m+8=0\) có nghiệm
\(\Rightarrow\Delta\ge0\)
\(\Leftrightarrow4\left(m-1\right)^2-4\left(4m+8\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow4m^2-8m+4-16m-32\ge0\)
\(\Leftrightarrow4m^2-24m-28\ge0\)
\(\Leftrightarrow m^2-6m-7\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(m+1\right)\left(m-7\right)\ge0\)
\(\Rightarrow m\in(-\infty;-1]\cup[7;+\infty)\)
\(\dfrac{x}{y}\) là phân thức đại số, không phải đơn thức hay là đa thức.
Lời giải:
Áp dụng BĐT Cô-si:
$\frac{a^2}{2}+8b^2\geq 2\sqrt{\frac{a^2}{2}.8b^2}=4ab$
$\frac{a^2}{2}+8c^2\geq 2\sqrt{\frac{a^2}{2}.8c^2}=4ac$
$2(b^2+c^2)\geq 2.2\sqrt{b^2c^2}=4bc$
Cộng các BĐT trên theo vế và thu gọn ta được:
$a^2+10(b^2+c^2)\geq 4(ab+bc+ac)=4$
Ta có đpcm.
Kéo dài HM cắt CK tại E, Xét tg BHM và tg CEM có
MB=MC (gt)
BH//CK (cùng vg với AD) \(\Rightarrow\widehat{MBH}=\widehat{MCE}\) (góc so le trong)
\(\widehat{BMH}=\widehat{CME}\) (góc đối đỉnh)
=> tg BHM = tg CEM (g.c.g) => MH=ME
Xét tg vuông KHE có
MH=ME (cmt) \(\Rightarrow MK=MH=ME=\dfrac{HE}{2}\) (trong tg vuông trung tuyến thuộc cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền)
\(a^3+6a^2+8=a\left(a^2+6a+9-1\right)=\)
\(=a\left[\left(a+3\right)^2-1\right]=a\left(a+3-1\right)\left(a+3+1\right)=\)
\(=a\left(a+2\right)\left(a+4\right)\)
Đây là tích của 3 số chẵn liên tiếp đặt \(a=2k\)
\(\Rightarrow a\left(a+2\right)\left(a+4\right)=2k\left(2k+2\right)\left(2k+4\right)=\)
\(=8k\left(k+1\right)\left(k+2\right)=A\)
Ta thấy
\(k\left(k+1\right)\) chẵn đặt \(k\left(k+1\right)=2p\)
\(\Rightarrow A=16p\left(k+2\right)⋮16\) (1)
Ta thấy \(k\left(k+1\right)\left(k+2\right)⋮3\) (2) (Tích của 3 số TN liên tiếp)
Từ (1) và (2)
\(\Rightarrow A⋮16x3\Rightarrow A⋮48\) vì \(\left(16,3\right)=1\)