cho 15g một acohol no, đơn chất mạch hở tác dụng với sodium dư thì thu được 3,09875 lít khi hydrogen (đkc). Công thức phân tử của acohol là :
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
+ Quỳ hóa đỏ: HCl
+ Quỳ không đổi màu: C6H12O6, C2H5OH (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd AgNO3/NH3
+ Có tủa sáng bạc: C6H12O6
PT: \(CH_2OH\left[CHOH\right]_4CHO+2AgNO_3+3NH_3+H_2O\underrightarrow{^{t^o}}CH_2OH\left[CHOH\right]_4COONH_4+2NH_4NO_3+2Ag\)
+ Không hiện tượng: C2H5OH
- Dán nhãn.
Giả sử X có hóa trị a.
Theo quy tắc hóa trị: a.1 = II.3
⇒ a = VI
Vậy: X có hóa trị VI.
đè bài đầy đủ là: Xác định hoá trị của x trong hợp chất XO3 ý là
đề bài đầy đủ làCho công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là XO3, trong đó X chiếm 40% về khối lượng. Xác định nguyên tố X.
a, \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(Mg+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)
0,05__________0,1_____________________0,05 (mol)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,05.24=1,2\left(g\right)\)
b, \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{12,9-0,1.60}{46}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\) (đk: to, H2SO4)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,15}{1}\), ta được C2H5OH dư.
Theo PT: \(n_{CH_3COOC_2H_5\left(LT\right)}=n_{CH_3COOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOC_2H_5\left(LT\right)}=0,1.88=8,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{5,72}{8,8}.100\%=65\%\)
oxide: Na2O: sodium oxide
ZnO: zinc oxide
Fe2O3: iron(II) oxide
N2O3: nitrogen oxide
acid: HNO3: hydrogen nitrate
HCl : hydro chloric acid
H2S : hydro sulfua
H2SO4: hydrogen sulfate
base: Ba(OH)2 : barium hydroxide
Al(OH)3: aluminium hydroxide
muoi: Al(NO3)3: aluminium nitrate
CaCO3: calcium carbonate
\(n_{H_2SO_4}=0,15.1=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
_______________0,15______0,05 (mol)
\(\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05.342=17,1\left(g\right)\)
a, \(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=2n_{CO_2}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOH}=1.60=60\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_5OH}=90-60=30\left(g\right)\)
c, \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{30}{46}=\dfrac{15}{23}\left(mol\right)\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\) (đk: to, H2SO4 đặc)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{1}{1}>\dfrac{\dfrac{15}{23}}{1}\), ta được CH3COOH dư.
Theo PT: \(n_{CH_3COOC_2H_5\left(LT\right)}=n_{C_2H_5OH}=\dfrac{15}{23}\left(mol\right)\)
Mà: H = 90%
\(\Rightarrow n_{CH_3COOC_2H_5\left(TT\right)}=\dfrac{15}{23}.90\%=\dfrac{27}{46}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOC_2H_5\left(TT\right)}=\dfrac{27}{46}.88=\dfrac{1188}{23}\left(g\right)\)
Gọi CTPT của alcohol là \(C_nH_{2n+2}O\left(n\ge1\right)\)
PTHH: \(2C_nH_{2n+2}O+2Na\rightarrow2C_nH_{2n+1}ONa+H_2\)
Ta có \(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{24,79}=\dfrac{3,09875}{24,79}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{alcohol}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{alcohol}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{15}{0,25}=60\left(g\right)\)
Mà \(M_{alcohol}=14n+18\)
\(\Rightarrow14n+18=60\) \(\Leftrightarrow n=3\)
Vậy CTPT của alcohol là \(C_3H_8O\)