Cách nhận biết đâu là oxide base
Đâu là oxide acid
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Câu b thiếu thể tích dd axit nên chưa tính được em
a. \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b. Giải bài toán bằng cách lập PTHH.
c.
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\\ n_{HCl}=0,2.0,25=0,05mol\\ \Rightarrow\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,05}{2}\Rightarrow Fe.dư\)
Chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng là \(FeCl_2\)
\(d.n_{FeCl_2}=0,05:2=0,025mol\\ C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,025}{0,25}=0,1M\)
a) PTHH \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
b) Khí SO2 chính là chất làm cho chuột chết. Hợp chất này tên là lưu huỳnh đi-ô-xít (tên Tiếng Anh là sulfur dioxide). Đây là một oxit axit.
a, Tính toán:
\(m_{NaCl}=400.0,9\%=3,6\left(g\right)\\ m_{H_2O}=m_{ddNaCl}-m_{H_2O}=400-3,6=396,4\left(g\right)\\ V_{H_2O}=\dfrac{396,4}{1}=396,4\left(ml\right)\)
Cách pha chế:
- Cân lấy 3,6 gam muối NaCl
- Sau đó cho lượng muối cân được cho vào cốc dung tích 500ml
- Tiếp tục đong lấy 396,4ml nước cất và đổ vào cốc
- Khuấy đều cho đến khi muối NaCl tan hoàn toàn trong nước
=> Ta được 400 gam dung dịch nước muối sinh lý từ nước cất và NaCl
b, Không nên dùng nước muối sinh lý tự pha để nhỏ mắt hoặc thay thế dịch truyền vì:
- Có thể chúng ta dùng nước không sạch hoàn toàn
- Có thể dùng muối có nhiễm khuẩn
- Có thể tỉ lệ pha bị sai
\(n_{Na_2O}=\dfrac{12,4}{62}=0,2\left(mol\right)\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ n_{NaOH}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ C_{MddNaOH}=\dfrac{0,4}{0,4}=1\left(M\right)\)
oxide base: kim loại + oxi
oxide acid: phi kim + oxi