Câu 23: Một xe máy đi từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc trung bình 30km/h mất 30phút. Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B là:
A. 39 km
B.45 km
C.2700 km
D.15 km
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đổi 15 phút = \(\dfrac{1}{4}\) giờ
Vận tốc của bạn học sinh là:
V =\(\dfrac{s}{t}\) = 3 . \(\dfrac{1}{4}\) = 12 (km/h)
Chọn đáp án C
a)Khi vật nhúng vào nước, vật chịu thêm tác dụng của lực Ác-si-mét nên có sự chênh lệch, làm lực kế giảm đi một lượng.
b)Độ lớn lực đẩy Ác-si-mét: \(F_A=P-F'=13,8-8,8=5N\)
Thể tích vật: \(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{F_A}{10D}=\dfrac{5}{10\cdot1000}=5\cdot10^{-4}m^3=0,5dm^3=0,5l\)
a)Thời gian xe lửa đi đoạn đường dài 210m là: \(t_1=30-16=14s\)
Vận tốc xe lửa: \(v=\dfrac{S}{t}=\dfrac{210}{14}=15\)m/s
Chiều dài xe lửa: \(l=15\cdot16=240m\)
b)\(v_{đạp}=18km\)/h= 5m/s; \(v_{xelửa}=54\)km/h= 15m/s
Xét trong 16s:
Quãng đường xe đạp đi: \(S_1=5\cdot16=80m\)
Quãng đường xe lửa đi là: \(S_2=15\cdot16=240m\)
Chiều dài xe lửa: \(S=80+240=320m\)
a)Thể tích đổ dầu vào: \(V_d=\dfrac{P_d}{d_d}=\dfrac{10m}{d_d}=\dfrac{10\cdot0,072}{9000}=8\cdot10^{-5}\left(m^3\right)=80cm^3\)
Chiều cao của dầu trong ống: \(h_d=\dfrac{V_d}{S_d}=\dfrac{8\cdot10^{-5}}{2\cdot10^{-4}}=0,4m=40cm\)
\(p_1=p_2\Rightarrow d_n\cdot\left(h_d-h_l\right)=d_d\cdot h_d\)
\(\Rightarrow10000\cdot\left(0,4-h_l\right)=9000\cdot0,4\Rightarrow h_1=0,04m=4cm\)
b)Giả sử Δh là độ dài của phần ống thủy tinh trên mặt nước.
Cân bằng áp suất tại hai điểm: \(p_1=p_2\)
\(\Rightarrow10000\cdot\left(0,6-\Delta h\right)=9000\cdot0,6\Rightarrow\Delta h=0,06m=6cm\)
c)Kéo ống lên một đoạn x, lượng dầu chảy ra để áp suất cân bằng là:
\(\Leftrightarrow10000\cdot\left(0,6-0,06-x\right)=9000\cdot l\)
\(\Rightarrow l=0,6-\dfrac{10}{9}x\)
\(V_{tràn}=S\cdot\left(h_d-l\right)=2\cdot10^{-4}\cdot\left[0,6-\left(0,6-\dfrac{10}{9}x\right)\right]=\dfrac{0,002}{9}x\left(m^3\right)\)
Bài 1.
a) \(v_1=5\)m/s= 18km/h
\(v_2=\dfrac{S_2}{t_2}=\dfrac{36}{\dfrac{30}{60}}=72\) km/h
Trong cùng 1h, người thứ hai đi được quãng đường dài hơn người thứ nhất.
\(\Rightarrow\) Người thứ hai đi nhanh hơn.
b)Quãng đường người thứ nhất đi sau 30 phút:\(S_1=v_1t_1=18\cdot\dfrac{30}{60}=9km\)
Quãng đường người thứ hai đi sau 30 phút: \(S_2=v_2t_2=72\cdot\dfrac{30}{60}=36km\)
Hai xe đi ngược chiều cách nhau một đoạn:
\(\Delta S=S-S_1-S_2=100-9-36=55km\)
Bài 2.
Quãng đường của người đi từ A đến B đi được là: \(S_1=v_1t_1=3\cdot30=90m\)
Quãng đường của người đi từ B về A đi được là: \(S_2=v_2t_2=30v_2\left(m\right)\)
Hai xe chuyển động ngược chiều và gặp nhau.
\(\Rightarrow S_1+S_2=S\Rightarrow90+30v_2=150\Rightarrow v_2=2\)m/s
Bài 3.
Gọi tổng thời gian đi hết quãng đường là t (h).
Quãng đường đi \(\dfrac{1}{3}t\) đầu là: \(S_1=v_1t_1=36\cdot\dfrac{1}{3}t=12t\left(m\right)\)
Quãng đường đi \(\dfrac{2}{3}t\) còn lại là: \(S_2=v_2t_2=24\cdot\dfrac{2}{3}t=16t\left(m\right)\)
Tốc độ trung bình:
\(v_{tb}=\dfrac{S_1+S_2}{t_1+t_2}=\dfrac{12t+16t}{t}=28\) m/s
a)Độ dài đoạn đường bằng là: \(S_2=v_2t_2=3\cdot3\cdot60=540m\)
b)Vận tốc trung bình xe trên cả quãng đường:
\(v_{TB}=\dfrac{S_1+S_2}{t_1+t_2}=\dfrac{500+540}{3\cdot60+3\cdot60}=\dfrac{26}{9}\) m/s
b) Các yếu tố của lực:
-Điểm đặt: tại tâm vật.
- Độ lớn: \(P=30N\)
-Phương: thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
-Tỉ xích: \(10N\)
a)
a, Biểu diễn lực kéo 150 000 N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải; tỉ xích 1cm ứng với 50 000N.
b, Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình sau:
lỗi câu hỏi em nhé
Đáp án: D