đổi phương trình sau thành hệ phương trình và giải:
a) \(\sqrt{2x^2+5x+3}+x+3=0\)
b)\(\sqrt{2x^2+x+3}+x-1=0\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a.
\(B\subset A\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m< -1\\2m-1>5\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m< -1\\m>3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) Không tồn tại m thỏa mãn
b.
\(A\subset B\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m>-1\\2m-1< 5\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m>-1\\m< 3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow-1< m< 3\)
c.
\(A\cap B=\varnothing\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}m\ge5\\2m-1\le-1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}m\ge5\\m\le0\end{matrix}\right.\)
d.
\(A\backslash B=\varnothing\Rightarrow A\subset B\Rightarrow-1< m< 3\)
e.
\(B\ne\varnothing\) nên ko tồn tại m để \(A\cap B=\varnothing\)
Vectơ vận tốc trung bình có phương và chiều trùng với vectơ độ dời
Độ lớn của vận tốc trung bình được tính như sau:
$|\overrightarrow{v_{tb}}|=\dfrac{|\overrightarrow{\Delta r}|}{\Delta t}=\dfrac{12}{1}=12$ (m/s)
(Do tam giác tạo bởi các vectơ $\overrightarrow{r_1},\,\overrightarrow{r_2},\,\overrightarrow{\Delta r}$ đều)
Diện tích tam giác ABC là:
\(S_{ABC}=\dfrac{1}{2}ab\cdot sinC=\dfrac{1}{2}\cdot7\cdot23\cdot sin130^o=61,7\) (đvdt)
1: A(1;2); C(4;-2)
\(\overrightarrow{AC}=\left(3;-4\right)\)
Phương trình tham số đường thẳng AC là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=1+3t\\y=2-4t\end{matrix}\right.\)
2: \(\overrightarrow{BC}=\left(7;-1\right)\)
=>Vecto pháp tuyến là (1;7)
Phương trình tổng quát của đường thẳng BC là:
1(x+3)+7(y+1)=0
=>x+3+7y+7=0
=>x+7y+10=0
3: M là trung điểm của AB
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x_M=\dfrac{1-3}{2}=-1\\y_M=\dfrac{2-1}{2}=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\)
Vậy: M(-1;0,5); C(4;-2)
\(\overrightarrow{MC}=\left(5;-2,5\right)=\left(2;-1\right)\)
Phương trình tham số đường thẳng MC là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=4+2t\\y=-2+\left(-1\right)\cdot t=-2-t\end{matrix}\right.\)
Mỗi kí tự có 10 cách chọn số, 26 cách chọn chữ in hoa và 26 cách chọn chữ in thường. Do đó mỗi kí tự có \(10+2.26=62\) cách chọn. Khi đó số mật khẩu có thể là \(62^{10}\)
Trong trường hợp xấu nhất, kẻ gian sẽ mất \(62^{10}\) giây, để cho gọn hơn thì là \(62^{10}:60:60:24:365:100=266140083\) thể kỷ
P/S: Đó là khi kẻ gian không chết trước khi phá được mật khẩu.
- Số 1 có 1 ước nguyên dương duy nhất là chính nó, mặt khác:
+, Số nguyên tố là số có 2 ước nguyên dương là 1 và chính nó nên 1 không là số nguyên tố
+, Hợp số là số có 2 ước nguyên dương trở lên
Do đó, mệnh đề "1 không là số nguyên tố cũng không là hợp số" là 1 mệnh đề đúng.
*Bạn xem lại đề nha.
a.
\(\Leftrightarrow\sqrt{2x^2+5x+3}=-x-3\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-x-3\ge0\\2x^2+5x+3=\left(-x-3\right)^2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\le-3\\2x^2+5x+3=x^2+6x+9\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\le-3\\x^2-x-6=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\le-3\\\left[{}\begin{matrix}x=3\left(loại\right)\\x=-2\left(loại\right)\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
Vậy pt vô nghiệm
b.
\(\Leftrightarrow\sqrt{2x^2+x+3}=1-x\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}1-x\ge0\\2x^2+x+3=\left(1-x\right)^2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\le1\\2x^2+x+3=1-2x+x^2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\le1\\x^2+3x+2=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\le1\\\left[{}\begin{matrix}x=-1\left(loại\right)\\x=-2\left(loại\right)\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
Vậy pt vô nghiệm