Câu 1: Trong các phân số dưới đây, cách viết nào sai?
A. | B. | C. | D. |
Câu 2: Thương của phép chia 7 : 3 được viết dưới dạng phân số là:
A. | B. | C. 3 | D. 7 |
Câu 3: Phân số được đọc là:
A. Sáu phần năm | B. Năm phần năm |
C. Năm phần sáu | D. Sáu phần sáu |
Câu 4: Cách đọc “Mười lăm phần hai” chỉ phân số:
A. | B. | C. | D. |
Câu 5: Chữ số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 9 | B. 8 | C. 7 | D. 6 |
II. Bài tập tự luận
Bài 1: Đọc các phân số: . Nêu tử số và mẫu số của từng phân số trên.
Bài 2: Viết các thương sau dưới dạng phân số:
4 : 3 | 5 : 2 | 7 : 4 | 6 : 3 |
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Bài 4: Viết các số tự nhiên dưới đây dưới dạng phân số có mẫu số là 1: 13; 3; 7; 8
Câu 1: A
Câu 2:A
Câu 3: C
Câu 4: C
Câu 5: B
Bài 1:
\(\dfrac{6}{3}\): Sáu phần ba, tử là 6, mẫu là 3
\(\dfrac{9}{7}\): Chín phần bảy, tử là 9; mẫu là 7
\(\dfrac{5}{12}\): Năm phần mười hai, tử là 5, mẫu là 12
\(\dfrac{4}{15}\): Bốn phần mười lăm, tử là 4, mẫu là 15
\(\dfrac{8}{10}\): Tám phần mười, tử là 8, mẫu là 10
Bài 2:
\(4:3=\dfrac{4}{3}\)
\(5:2=\dfrac{5}{2}\)
\(7:4=\dfrac{7}{4}\)
\(6:3=\dfrac{6}{3}\)
Bài 3:
\(1=\dfrac{3}{3}\)
\(0=\dfrac{0}{3}\)
\(\dfrac{12}{12}=1\)
\(\dfrac{0}{6}=1\)
Bài 4:
\(13=\dfrac{13}{1};3=\dfrac{3}{1};7=\dfrac{7}{1};8=\dfrac{8}{1}\)