Hoàng

Giới thiệu về bản thân

cùng nhau hướng tới tương lai, thắp sáng ước mơ của tất cả chúng ta !
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

dãy hoạt động hóa học của kim loại :

theo chiều giảm dần K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
dài hơn nữa thì có :

Li, K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au.

XONG RỒI ĐÓ, BẠN XEM NHÉ !

nước là một chất lỏng không mùi, không vị, ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn, hóa rắn ở 0 độ C, hóa hơi ở 100 độ C, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/Kg.K, khối lượng riêng là 997 kg/m3, có công thức hóa học là H2O, nước có thể phản ứng mạnh với Li, Ca, Na, K, Ba, ... 

 

a) ta có phương trình Mg + 2HCl ==> MgCL2 + H2

b) ta đổi 60 kg = 60 000 g

từ câu a) ta có công thức hóa học 

Mg + 2HCl ==> MgCl2 + H2

Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng :

Ta có C% = mct / mdd \(\times\)100 

=> C% = 48/60 \(\times\) 100 = 80%

Dãy hoạt động hóa học cho biết :

- Mức độ hoạt động hóa học của kim loại theo chiều giảm dần từ trái sang phải.

- Các kim loại đứng trước H tác dụng được vơi dung dịch hydrochloric acid (HCl) hoặc sulfuric acid (H2SO4) loãng.

Ví dụ Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)

         2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2\(\uparrow\)

- Các kim loại đứng trước Mg phản ứng mạnh với nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí Hydrogen (H2).

Ví dụ: 2Na + 2H2\(\rightarrow\) 2NaOH + H2\(\uparrow\)

- Kim loai đứng trước (trừ K, Na,...) đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.

Ví dụ: Cu + 2AgNO3 \(\rightarrow\) Cu(NO3)2 + 2Ag

          Fe + CuSO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + Cu

 

Câu10:C

Zn+H2SO4==>ZnSO4+H2

Fe+H2SO4==> FeSO4+H2

2Al+3H2SO4==> Al2(SO4)3+3H2

Câu 11:B

2K+2H2O==>2KOH+H2

2Na+2H2O==>2NaOH+H2

Câu 12: C

Mg+CuSO4==>MgSO4+Cu

2Al+3CuSO4==>Al2(SO4)3+3Cu

Fe+CuSO4==>FeSO4+Cu

Zn+CuSO4==>ZnSO4+Cu

Câu 13:B

Zn+H2SO4==>ZnSO4+H2

Mg+H2SO4==>MgSO4+H2

2Al+3H2SO4==>Al2(SO4)3+3H2

XONG RỒI ĐÓ BẠN XEM NHÉ !

 

 

a) Sắp xếp theo thứ tự giảm dần:Na, Mg, Cu, Ag, Au

b)Kim loại Na tác dụng với nước ở nhiệt độ thường

2Na+2H2O=2NaOH+H2

c) Kim loại Mg tác dụng được với dung dịch HCl

Mg+2HCl=MgCl2+H2

d) Kim loại Mg tác dụng được với dung dịch CuSO4

Mg+2CuSO4=Mg(SO4)2+2Cu

 

 

Câu28:B

CâU29:B

a) các kim loại tác dụng với HCl là K, Fe, Al, Mg, Zn, Na, Ba, Ca.

Pt: 2K + 2HCl \(\rightarrow\) 2KCl + H2\(\uparrow\)

     Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)

     Al + 2HCl \(\rightarrow\) AlCl2 + H2\(\uparrow\)

    Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2\(\uparrow\)

    Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2\(\uparrow\)

    2Na + 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + H2\(\uparrow\)

    Ba + 2HCl \(\rightarrow\) BaCl2 + H2\(\uparrow\)

    Ca + 2HCl \(\rightarrow\) CaCl2 + H2\(\uparrow\)

 b) các kim loại tác dụng được với NaOH là :K, Fe, Al, Zn, Mg, Na, Ba, Ca

Pt: K+2NaOH=K(OH)2+2Na

     Fe+2NaOH=Fe(OH)+2Na

     2Al+6NaOH=2Na3AlO3+3H2

    Zn+2NaOH=Zn(OH)2 + 2Na

   Mg+NaOH=MgOH+Na

   2Na+NaOH=Na2O+NaH

   Ba+2NaOH=Ba(OH)2+2Na

  Ca+2NaOH=Ca(OH)2+2Na

    

a) các kim loại tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường là :K, Ba.

b) các kim loại tác dụng với dung dịch HCl là : K, Fe, Al, Mg.

c) các kim loại tác dụng với dung dịch CuSO4 là : K, Fe, Al, Ba, Mg.

d) các kim loại tác dụng với O2 là : K, Fe , Al, Ba, Cu, Mg.

e) các kim loại tác dụng với Cl2 là : K, Fe, Al, Ba, Cu, Mg, Ag

tính chất của oxygen : không màu, không mùi, không vị, tan nhiều trong nước, duy trì sự cháy và sự sống, tác dụng với một số kim loại tạo thành oxide, chiếm 21% thể tích không khí, nặng hơn không khí, có nhiệt độ sôi là -183oC, nhiệt độ nóng chảy là -218,4oC.