Bài học cùng chủ đề
- Bài 10. Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản (phần 1)
- Bài 10. Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản (phần 2)
- Bài 10. Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản (phần 3)
- Bài 10. Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản (phần 4)
- Bài 10. Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản (phần 5)
- Luyện tập Bài 10. Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản (phần 1)
- Luyện tập Bài 10. Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản (phần 2)
- Luyện tập Bài 10. Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản (phần 3)
- Luyện tập Bài 10. Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản (phần 4)
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Luyện tập Bài 10. Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản (phần 3) SVIP
Nhận định nào sau đây là đúng về tài nguyên rừng nước ta?
Vùng nào dưới đây có diện tích rừng nhỏ nhất nước ta?
Việc bảo tồn hệ sinh thái rừng của nước ta ngày càng có hiệu quả hơn nhờ vào
Hạn chế nào dưới đây không ảnh hưởng đến khai thác lâm nghiệp nước ta?
Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh bảo vệ rừng kết hợp du lịch sinh thái là
Hoạt động nào dưới đây là khai thác lâm sản?
Vùng có sản lượng khai thác gỗ lớn nhất nước ta là
Ngành nào dưới đây có tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu ngành nông nghiệp nước ta?
Phần lớn diện tích rừng trồng nước ta phục vụ sản xuất
Công tác khoanh nuôi và bảo vệ rừng của nước ta đã đáp ứng được yêu cầu về
Sản lượng gỗ khai thác từ rừng trồng có xu hướng
Sản lượng gỗ nước ta tăng qua các năm đã góp phần
Để giảm thiểu thiệt hại do các thiên tai từ ngoài biển vào, cần phải
Cho thông tin sau:
Việc phát triển những lâm sản ngoài gỗ thời gian qua không chỉ đã mang lại lợi ích kinh tế, gia tăng sinh kế cho bà con ở khu vực có rừng mà còn góp phần gia tăng sinh học, bảo vệ môi trường, hướng đến đa giá trị từ rừng. Hiện đã có một số mô hình khai thác những lâm sản ngoài gỗ có hiệu quả. Tuy nhiên, để các mô hình này thực sự lan toả và mang lại giá trị gia tăng cao hơn cả về kinh tế và môi trường cho cộng đồng thì vẫn cần quan tâm đầu tư cả về chính sách và nguồn lực. Có như vậy, rừng mới thực sự mang lại giá trị bền vững.
(Nguồn: VTC 1 - Tin tức, 2022)
Nhận định nào dưới đây là đúng/sai?
a) Mô hình trồng dược liệu dưới tán rừng mang lại sinh kế và giá trị kinh tế lớn cho bà con vùng rừng. |
|
b) Mô hình khai thác lâm sản ngoài gỗ chưa được chú trọng phát triển và nhân rộng. |
|
c) Nhà nước đã đưa ra các chính sách ưu đãi thuế và khuyến khích đầu tư cho các hoạt động khai thác rừng. |
|
d) Cần tập trung quyền quản lý, giám sát tài nguyên rừng bởi các cơ quan địa phương để đảm bảo sự phát triển bền vững. |
|
Cho thông tin sau:
Giữ rừng là một trong những biện pháp quan trọng để giảm thiểu lũ quét và sạt lở đất mỗi mùa mưa bão. Nhận thức được điều này, các địa phương đã tích cực phục hồi các diện tích rừng bị thiêu rụi sau các vụ cháy rừng. Vậy nhưng lợi dụng điều này, nhiều chủ rừng đã ngang nhiên khai thác, chặt phá cả những phần diện tích còn xanh tốt để đưa đi tiêu thụ.
(Nguồn: Kênh Youtube VTC 14, 2023)
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Các vụ cháy rừng xảy ra là do hoạt động của con người. |
|
b) Công tác khoanh nuôi, bảo vệ rừng có ý nghĩa giảm thiệt hại do các thiên tai. |
|
c) Công tác giao đất, giao rừng cho người dân chưa được quản lý chặt chẽ. |
|
d) Tình trạng lợi dụng chương trình tận thu cây rừng bị cháy để khai thác gỗ trái phép đã được ngăn chặn triệt để. |
|
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH RỪNG TRỒNG MỚI NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Năm | 2016 | 2018 | 2020 | 2022 |
Diện tích (nghìn ha) | 240,8 | 268,0 | 260,3 | 294,5 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)
a) Diện tích rừng trồng mới có xu hướng tăng liên tục qua các năm. |
|
b) Trong giai đoạn 2016 – 2022, tốc độ tăng trưởng của diện tích rừng trồng mới đạt 122,3%. |
|
c) Biểu đồ đường là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện diện tích rừng trồng mới trong giai đoạn 2016 – 2022. |
|
d) Diện tích rừng trồng mới tăng nhiều nhất trong giai đoạn 2020 – 2022. |
|
Cho bảng số liệu sau:
(đơn vị: nghìn m3)
Vùng | 2019 | 2021 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ | 4 315,1 | 4 864,0 |
Đồng bằng sông Hồng | 497,4 | 670,3 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung | 9 562,2 | 10 854,8 |
Tây Nguyên | 699,3 | 753,7 |
Đông Nam Bộ | 476,2 | 451,3 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 801,8 | 797,3 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
Nhận định nào dưới đây là đúng/sai?
a) Đông Nam Bộ là vùng có sản lượng khai thác gỗ thấp nhất nước ta. |
|
b) Phần lớn sản lượng gỗ của Đồng bằng sông Hồng đến từ tỉnh Vĩnh Phúc. |
|
c) Sản lượng gỗ vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng nhanh nhất. |
|
d) Ngành lâm nghiệp phát triển nhất ở vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. |
|
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng khai thác gỗ của các vùng năm 2021
Vùng | Sản lượng (nghìn m3) |
Trung du và miền núi Bắc Bộ | 4 864,0 |
Đồng bằng sông Hồng | 670,3 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung | 10 854,8 |
Tây Nguyên | 753,7 |
Đông Nam Bộ | 451,3 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 797,3 |
Để thể hiện cơ cấu sản lượng gỗ của các vùng năm 2021, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Vào năm 2016, diện tích rừng trồng mới của nước ta đạt khoảng 240,8 nghìn ha. Đến năm 2022, diện tích rừng trồng mới đạt 294,5 nghìn ha. Vậy diện tích rừng trồng mới nước ta năm 2022 tăng thêm bao nhiêu phần trăm so với 2016? (Làm tròn đến số thập phân thứ nhất của %)
Trả lời:
Vào năm 2021, tổng sản lượng gỗ khai thác của nước ta đạt 18 391,2 nghìn m3. Trong đó, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có sản lượng gỗ khai thác là 4 864,0 nghìn m3. Vậy tỉ trọng sản lượng gỗ khai thác của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ chiếm bao nhiêu phần trăm trong cơ cấu tổng sản lượng gỗ khai thác của cả nước? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)
Trả lời:
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây