Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Phép cộng hai số nguyên SVIP
1. Cộng hai số nguyên cùng dấu
- Muốn cộng hai số nguyên dương, ta cộng chúng như cộng hai số tự nhiên.
- Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai số đối của chúng rồi thêm dấu trừ đằng trước kết quả.
- Tổng của hai số nguyên cùng dấu luôn cùng dấu với hai số nguyên đó.
Chú ý: Cho \(a\), \(b\) là hai số nguyên dương, ta có:
\(\left(+a\right)+\left(+b\right)=a+b\)
\(\left(-a\right)+\left(-b\right)=-\left(a+b\right)\)
Ví dụ:
a) \(\left(+1\right)+\left(+5\right)=1+5=6\);
b) \(\left(-22\right)+\left(-13\right)=-\left(22+13\right)=-35\);
c) \(\left(-9\right)+\left(-5\right)=-\left(9+5\right)=-14\).
2. Cộng hai số nguyên khác dấu
Cộng hai số đối nhau
Tổng hai số nguyên đối nhau luôn bằng 0: \(a+\left(-a\right)=0\).
Cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta làm như sau:
- - Nếu số dương lớn hơn số đối của số âm thì ta lấy số dương trừ đi số đối của số âm.
- - Nếu số dương bé hơn số đối của số âm thì ta lấy số đối của số âm trừ đi số dương rồi thêm dấu trừ trước kết quả.
Chú ý:
Khi cộng hai số nguyên trái dấu:
- Nếu số dương lớn hơn số đối của số âm thì ta có tổng dương.
- Nếu số dương bằng số đối của số âm thì ta có tổng bằng 0.
- Nếu số dương bé hơn số đối của số âm thì ta có tổng âm.
Ví dụ:
a) \(6+\left(-6\right)=0\).
b) \(15+\left(-9\right)=15-9=6\) (do \(15>9\)).
c) \(\left(-17\right)+8=-\left(17-8\right)=-9\) (do \(17>8\)).
3. Tính chất của phép cộng các số nguyên
Phép cộng các số nguyên có tính chất:
- Giao hoán: \(a+b=b+a\);
- Kết hợp: \(\left(a+b\right)+c=a+\left(b+c\right)\).
Chú ý:
- \(a+0=0+a=a\).
- Tổng \(\left(a+b\right)+c\) hoặc \(a+\left(b+c\right)\) là tổng của ba số nguyên \(a,b,c\) và viết là \(a+b+c\); \(a,b,c\) là các số hạng của tổng.
- Để tính tổng của nhiều số, ta có thể thay đổi tùy ý thứ tự các số hạng (tính giao hoán) hoặc nhóm tùy ý các số hạng (tính kết hợp) để việc tính toán được đơn giản và thuận lợi hơn.
Ví dụ: Tính một cách hợp lí:
a) \(12+\left(-91\right)+188+\left(-9\right)\);
b) \(\left(-219\right)+100+\left(-81\right)+200\).
Giải
a) \(12+\left(-91\right)+188+\left(-9\right)\)
\(=\left[12+188\right]+\left[\left(-91\right)+\left(-9\right)\right]\) (tính chất giao hoán và kết hợp)
\(=200+\left(-100\right)\)
\(=200-100\) (bỏ dấu ngoặc)
\(=100\).
b) \(\left(-219\right)+100+\left(-81\right)+200\)
\(=\left[\left(-219\right)+\left(-81\right)\right]+\left[100+200\right]\) (tính chất giao hoán và kết hợp)
\(=\left(-300\right)+300=0\). (tổng hai số đối nhau)
4. Phép trừ hai số nguyên
Muốn trừ số nguyên \(a\) cho số nguyên \(b\), ta cộng \(a\) với số đối của \(b\).
\(a-b=a+\left(-b\right)\)
Chú ý:
- Cho hai số nguyên \(a\) và \(b\). Ta gọi \(a-b\) là hiệu của \(a\) và \(b\) (\(a\) được gọi là số bị trừ, \(b\) là số trừ).
- Phép trừ luôn được thực hiện trong tập hợp số nguyên.
- Như vậy, hiệu của hai số nguyên \(a\) và \(b\) là tổng của \(a\) và số đối của \(b\).
Ví dụ:
a) \(7-10=7+\left(-10\right)=-\left(10-7\right)=3\).
b) \(8-\left(-9\right)=8+9=17\).
5. Quy tắc dấu ngoặc
Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc:
- có dấu "\(+\)", thì vẫn giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc
\(+\left(a+b-c\right)=a+b-c\)
- có dấu "\(-\)", thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc
\(-\left(a+b-c\right)=-a-b+c\)
Ví dụ: Tính một cách hợp lí:
a) \(\left(215-37\right)-215\);
b) \(513+\left[187-\left(287+113\right)\right]\)
Giải
a) \(\left(215-37\right)-215\)
\(=215-37-215\)
\(=\left(215-215\right)-37=-37\).
b) \(513+\left[187-\left(287+113\right)\right]\)
\(=513+\left[187-287-113\right]\)
\(=513-113+187-287\)
\(=400-100=300\).
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây