cho hình hộp chữ nhật ABCD.MNHQ có độ dài NB=3cm BC=4cm MN=6cm. Hãy xác định độ dài các cạnh còn lại của hình hộp chữ nhật
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\dfrac{x}{6}=\dfrac{2x}{12}=\dfrac{y}{7}\)
\(\Rightarrow\dfrac{2x}{12}=\dfrac{y}{7}=\dfrac{2x-y}{12-7}=\dfrac{15}{5}=3\)
\(\Rightarrow x=3\cdot6=18\)
\(\Rightarrow y=3\cdot7=21\)
Độ dài cạnh của hình lập phương là \(\sqrt[3]{729}=9\left(cm\right)\)
Diện tích xung quanh của hình lập phương là \(4.9^2=324\left(cm^2\right)\)
Diện tích toàn phần của hình lập phương là \(6.9^2=486\left(cm^2\right)\)
Thể tích của hình lập phương đề bài đã cho là \(729cm^3\)
Lớp 7 đã học dạng \(\sqrt[3]{729}\) đâu nhỉ, theo em nên viết:
Vì \(9\cdot9\cdot9=729\) nên cạnh hình vuông là 9cm
a,
Ta có:
\(\dfrac{3}{7}=1-\dfrac{4}{7}\)
\(\dfrac{11}{15}=1-\dfrac{4}{15}\)
So sánh phân số \(\dfrac{4}{7}\) và \(\dfrac{4}{15}\)
Vì \(7< 15\) nên \(\dfrac{1}{7}>\dfrac{1}{15}\)
\(\Rightarrow1-\dfrac{4}{7}< 1-\dfrac{4}{15}\)
Vậy \(\dfrac{3}{7}< \dfrac{11}{15}\)
b)
\(\dfrac{-11}{6}< -1< \dfrac{-8}{9}\) nên \(\dfrac{-11}{6}< \dfrac{-8}{9}\)
c)
\(\dfrac{305}{25}=\dfrac{305:5}{25:5}=\dfrac{61}{5}\)
Ta có:
Mẫu số chung 2 phân số: 80
\(\dfrac{297}{16}=\dfrac{297*5}{16*5}=\dfrac{1485}{80}\)
\(\dfrac{61}{5}=\dfrac{61*16}{5*16}=\dfrac{976}{80}\)
Vì \(1485>976\) nên\(\dfrac{1485}{80}>\dfrac{976}{80}\)
Vậy \(\dfrac{297}{16}>\dfrac{305}{25}\)
d,
$\frac{-205}{317}=\frac{-205:-1}{317:-1}=\frac{205}{-317}$
Ta có:
Mẫu số chung 2 phân số: -35187
\(\dfrac{205}{-317}=\dfrac{205*111}{-317*111}=\dfrac{22755}{-35187}\)
\(\dfrac{-83}{111}=\dfrac{-83*-317}{111*-317}=\dfrac{26311}{-35187}\)
Vì \(22755< 26311\) nên\(\dfrac{22755}{-35187}< \dfrac{26311}{-35187}\)
Vậy \(\dfrac{-205}{317}< \dfrac{-83}{111}\)
Câu d, mình làm sai, cho mình sửa lại:
\(\dfrac{-205}{317}=\dfrac{-22755}{35187}\)
\(\dfrac{-83}{111}=\dfrac{-26311}{35187}\)
Vậy là \(-22755>-26311\) hay \(\dfrac{-205}{317}>\dfrac{-83}{111}\)
Đầu tiên ta thấy : \(\dfrac{11}{6}>0\) vì đó là số hữu tỉ dương.
\(\dfrac{8}{-9}=\dfrac{-8}{9}< 0\) vì đó là số hữu tỉ âm.
Do đó : \(\dfrac{11}{6}>\dfrac{8}{-9}\)
\(\dfrac{11}{6}>0\)
\(\dfrac{8}{-9}< 0\)
\(\Rightarrow\dfrac{11}{6}>\dfrac{8}{-9}\)
Bài 1:
1a, \(\dfrac{5}{8}\) + \(\dfrac{-1}{2}\) = \(\dfrac{5}{8}\) + \(\dfrac{-4}{8}\) = \(\dfrac{1}{8}\)
1b, \(\dfrac{-7}{5}\) - 0,3
= -1,4 - 0,3
= -1,7
Ta có:
\(\dfrac{-2}{3}=\dfrac{-2.20}{3.20}=\dfrac{-40}{60}\)
\(-0,4=\dfrac{-2}{5}=\dfrac{-2.12}{5.12}=\dfrac{-24}{60}\)
\(\dfrac{-5}{4}=\dfrac{-5.15}{4.15}=\dfrac{-75}{60}\)
\(-1,2=\dfrac{-6}{5}=\dfrac{-6.12}{5.12}=\dfrac{-72}{60}\)
Vì \(\dfrac{-75}{60}< \dfrac{-72}{60}< \dfrac{-40}{60}< \dfrac{-24}{60}\)
nên \(\dfrac{-5}{4}< -1,2< \dfrac{-2}{3}< -0,4\)
Sắp xếp theo thứ tự tăng dần:
\(\dfrac{-5}{4}< -1,2< \dfrac{-2}{3}< -0,4\)
\(#Wendy.Dang\)
Để xác định độ dài các cạnh còn lại của hình hộp chữ nhật ABCD.MNHQ, chúng ta có thể sử dụng định lý Pythagoras. Định lý Pythagoras cho biết rằng trong một tam giác vuông, bình phương của độ dài cạnh huyền bằng tổng bình phương của độ dài hai cạnh góc vuông.
Với hình hộp chữ nhật ABCD.MNHQ, ta có cạnh MN = 6cm, cạnh BC = 4cm và cạnh NB = 3cm. Để xác định độ dài các cạnh còn lại, ta cần tìm độ dài cạnh MH và cạnh NH.
Áp dụng định lý Pythagoras vào tam giác vuông MNH, ta có:
MN^2 = MH^2 + NH^2
Thay các giá trị đã biết vào, ta có:
6^2 = MH^2 + NH^2
36 = MH^2 + NH^2
Để xác định độ dài các cạnh còn lại, chúng ta cần thêm thông tin về tam giác MNH, ví dụ như góc giữa các cạnh.