Bảng động từ bất quy tắc là gì?
Bảng động từ bất quy tắc dùng để lam j?
Khi nào sử dụng BDTBQT?
BDTBQT có chia ed?
cứu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Thể khẳng định :
\(S+will+have+V_3\)
- Thể phủ định :
\(S+will+have+V_3\)
Trong đó :
\(S\left(Subject\right)\) : Chủ ngữ
\(Will+have\) : trợ động từ
\(V_3\) : quá khứ phân từ
A math teacher is very smart.She name is Hang.She fivety-one years old.She likes student very much. Dịch là:
Một giáo viên dạy toán rất thông minh. Cô tên Hằng. Cô năm mươi mốt tuổi. Cô ấy rất yêu quý học sinh.
Chúc cậu học tốt≥≤
If you're a teacher teaching an unknown student (about personality) and his/her text writes: "...My text always writes are opposite of the truth...". The question for you is: "He/she writes the text true or false of the truth?".
A. True of the truth.
B. False of the truth.
C. A and B aren't right.
D. I don't know.
On the Mondays, my mother always does washing.
DHNB: always
Công thức (câu trên): S+V_s,es hoặc V nguyên+...
1. What is your name?
2. Which class are you in, and which school do you attend?
3. When did your school year begin?
4. How often do you go to school each week, and which days are you off?
5. How many lessons do you have in a day?
6. What day of the week is it today?
7. Which subjects do you study at school?
8. Which subjects do you have on a typical school day?
9. How often do you have Music and English classes each week?
1. What's your name?
2. Which class are you in, and which school do you attend?
3. When did your school year begin?
4. How often do you go to school each week, and which days are you off?
5. How many lessons do you have in a day?
6. What day of the week is it today?
7. Which subjects do you study at school?
8. Which subjects do you have on a typical school day?
9. How often do you have Music and English classes each week?
- friend 1 is kind and friendly . He / she is a little fat
- friend 2 is intelligent and smart . He / she is thin
- friend 3 is handsome. He is tall and Strong
- friend 4 is beautiful . She is small but cute
- friend 5 is a cool fish . He / she is chubby
I have a best friend named Phuong, we have been together since we were just little kids. She is tall and thin. She has beautiful bright skin and brown eyes. She has long black curly hair. We have a lot of things in common, such as we love the same K-pop boyband, food and books. Phuong is my classmate, so we always help each other with the homework and school projects. We spend every minute of our break time and play together. At the weekend, we often go shopping, go to the cinema and talk about secret things. I really like my best friends.
Dịch Tiếng Việt :
Tôi có một người bạn thân nhất tên Phương, chúng tôi chơi với nhau từ khi còn nhỏ. Cô ấy cao và gầy. Cô ấy có làn da sáng đẹp và đôi mắt nâu. Cô ấy có mái tóc xoăn dài màu đen. Chúng tôi có rất nhiều điểm chung, chẳng hạn như cùng yêu thích một nhóm nhạc nam K-pop, cùng đồ ăn và sách. Phương là bạn cùng lớp của tôi, vì vậy chúng tôi luôn giúp đỡ nhau làm bài tập về nhà và các dự án ở trường. Chúng tôi dành từng phút trong giờ giải lao và chơi cùng nhau. Vào cuối tuần, chúng tôi thường đi mua sắm, đi xem phim và nói về những điều thầm kín. Tôi thực sự thích những người bạn tốt nhất của tôi.
\(\Rightarrow\) The bigger an apartment is, the higher its rent is
#Wendy Dang
Mik sửa vế 2 nhé :
\(\Rightarrow\) The bigger an apartment is, the higher the rent is
TEST 2
I. Find the word with different stress in each line.
1.A
2.D
3.D
4.C
5.A
II. Choose A, B, c or D that best completes the sentences.
1.
2.C
3.A
4.A
5.D
6.B
7.A
8.C
9.D
10.B
sửa:
TEST 2
I. Find the word with different stress in each line.
1.A
2.D
3.D
4.C
5.A
II. Choose A, B, c or D that best completes the sentences.
1.B
2.C
3.A
4.A
5.D
6.B
7.A
8.C
9.D
10.B
Động từ bất quy tắc (Irregular Verbs) là động từ diễn tả một hành động diễn ra trong quá khứ và không có quy tắc nhất định khi chia ở các thì quá khứ, quá khứ hoàn thành hay hiện tại hoàn thành .
Chúng ta thường dùng động từ bất quy tắc trong những trường hợp sau đây:
Động từ bất quy tắc được dùng cho thì quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành.
Động từ bất quy tắc diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ (có xác định rõ thời gian) hoặc hành động xảy ra từ trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và sẽ xảy ra trong tương lai (đôi khi không xác định được ngày, tháng, năm, giờ).
Sử dụng động từ bất quy tắc nhằm diễn tả hành động xảy ra chính xác ở đâu, thời gian nào như là để thông báo sự việc hoặc muốn đặt câu với động từ bất quy tắc như muốn hỏi để tìm kiếm thông tin.
Có hai loại động từ bất quy tắc: động từ bất quy tắc ở cột hai (dùng cho quá khứ đơn), động từ bất quy tắc ở cột ba (dùng cho hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành). Vì thế các bạn phải học cho kỹ, học theo thứ tự a,b,c cho dễ, sau đó làm bài tập, đặt câu, làm văn cho nhớ động từ.
Để tạo cho mình hứng thú khi học động từ bất quy tắc thì bạn nên làm bài tập theo kiểu trắc nghiệm và điền vào chỗ trống để nhớ động từ bất quy tắc thật lâu.
Bạn nên thực hành các mẫu đàm thoại đối với một số bạn trong nhóm để luyện động từ bất quy tắc và cũng luyện cách phát âm.