Bài học cùng chủ đề
- Bất đẳng thức
- Tìm GTLN, GTNN của một biểu thức
- Bất đẳng thức Cô-si (phần 1)
- Bất đằng thức Cô-si (phần 2)
- Bất đẳng thức Bunhiacopxki
- Các bài toán bất đẳng thức khác
- Chứng minh các bất đẳng thức sử dụng các bất đẳng thức cơ bản
- GTLN, GTNN
- Bất đẳng thức trong các đề thi vào 10
- Các bài toán tìm GTLN, GTNN trong các đề thi vào 10 các tỉnh thành
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bất đằng thức Cô-si (phần 2) SVIP
Chứng minh rằng \(x+\dfrac{1}{x-1}\ge3,\forall x>1\).
Hướng dẫn giải:
Đặt \(t=x-1\) thì \(x=t+1\) và \(t>0\). Ta có
\(x+\dfrac{1}{x-1}=1+t+\dfrac{1}{t}\ge1+2.\sqrt{t.\dfrac{1}{t}}=3\)
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(t=\dfrac{1}{t}=1\Leftrightarrow x-1=1\Leftrightarrow x=2\) .
Chứng minh rằng
\(2x+\dfrac{1}{\left(x+1\right)^2}\ge1,\forall x>-1\).
Hướng dẫn giải:
Đặt \(x+1=t\) thì \(t>0\) và \(x=-1+t\). Ta có
\(2x+\dfrac{1}{\left(x+1\right)^2}=2\left(-1+t\right)+\dfrac{1}{t^2}=-2+t+t+\dfrac{1}{t^2}\)
\(\ge-2+3\sqrt[3]{t.t.\dfrac{1}{t^2}}=-2+3=1\)
(đpcm)
Cho x, y là hai số thực dương, chứng mnh rằng \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}\ge\frac{4}{x+y}\).
Hướng dẫn giải:
Áp dụng bất đẳng thức Cô si cho hai số dương ta được \(x+y\ge2\sqrt{xy}\) và \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}\ge2\sqrt{\frac{1}{xy}}\).
Nhân theo vế hai bất đẳng thức trên với nhau ta được \(\left(x+y\right)\left(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}\right)\ge4\) hay \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}\ge\frac{4}{x+y}\).
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(x=y\).
Cho \(x>0\). Chứng minh rằng
\(x+\dfrac{2}{2x+1}\ge\dfrac{3}{2}\).
Hướng dẫn giải:
Đặt \(2x+1=t\) thì \(t>0\) và \(x=-\dfrac{1}{2}+\dfrac{t}{2}\) do đó áp dụng bất đẳng thức Cô si ta có
\(x+\dfrac{2}{2x+1}=-\dfrac{1}{2}+\dfrac{t}{2}+\dfrac{2}{t}\ge-\dfrac{1}{2}+2=\dfrac{3}{2}\).
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(\dfrac{t}{2}=\dfrac{2}{t}=1\Leftrightarrow t=2\Leftrightarrow x=-\dfrac{1}{2}+\dfrac{2}{2}=\dfrac{1}{2}\).
Cho \(a,b,c>0\). Chứng minh rằng
\(\sqrt{\dfrac{a^3}{b^3}}+\sqrt{\dfrac{b^3}{c^3}}+\sqrt{\dfrac{c^3}{a^3}}\ge\dfrac{a}{b}+\dfrac{b}{c}+\dfrac{c}{a}\)
Hướng dẫn giải:
Đặt \(x=\sqrt{\dfrac{a}{b}},y=\sqrt{\dfrac{b}{c}},z=\sqrt{\dfrac{c}{a}}\) thì \(x,y,z>0\) và \(xyz=1\) . Bất đẳng thức cần chứng minh trở thành \(x^3+y^3+z^3\ge x^2+y^2+z^2\).
Áp dụng bất đẳng thức Cô si cho 3 số dương ta có
\(x^3+x^3+1^3\ge3\sqrt[3]{x^3.x^3.1^3}\) hay \(2x^3+1\ge3x^2\).
Tương tự, \(2y^3+1\ge3y^2;2z^3+1\ge3z^2\). Cộng theo vế các bất đẳng thức nhận được ta có \(2\left(x^3+y^3+z^3\right)+3\ge2\left(x^2+y^2+z^2\right)+\left(x^2+y^2+z^2\right)\)
\(=2\left(x^2+y^2+z^2\right)+3\sqrt[3]{x^2y^2z^2}\)
\(\ge2\left(x^2+y^2+z^2\right)+3\sqrt[3]{1}\)
Do đó \(x^3+y^3+z^3\ge x^2+y^2+z^2\). Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
\(x=y=z=1\Leftrightarrow a=b=c>0\).
Cho \(a,b,c>0\). Chứng minh rằng
\(\dfrac{ab}{a+b}+\dfrac{bc}{b+c}+\dfrac{ca}{c+a}\le\dfrac{a+b+c}{2}\).
Hướng dẫn giải:
Có \(ab\le\dfrac{\left(a+b\right)^2}{4}\Rightarrow\dfrac{ab}{a+b}\le\dfrac{a+b}{4}\).
Cho \(a,b,c\) là ba số dương có tích bằng 1. Chứng minh rằng
\(\dfrac{1}{a^2\left(b+c\right)}+\dfrac{1}{b^2\left(c+a\right)}+\dfrac{1}{c^2\left(a+b\right)}\ge\dfrac{3}{2}\).
Hướng dẫn giải:
Do giả thiết \(abc=1\) nên
\(\dfrac{1}{a^2\left(b+c\right)}=\dfrac{bc}{a^2bc\left(b+c\right)}=\dfrac{bc}{a\left(b+c\right)}=\dfrac{bc}{ab+ac}\)
Đặt \(x=bc,y=ca,z=ab\) thì \(x,y,z>0\) và bất đẳng thức cần chứng minh trở thành bất đẳng thức quen thuộc
\(\dfrac{x}{y+z}+\dfrac{y}{z+x}+\dfrac{z}{x+y}\ge\dfrac{3}{2}\).
Cho \(a,b,c\) là ba số dương. Chứng minh rằng
\(\frac{a^2}{b+c}+\frac{b^2}{c+a}+\frac{c^2}{a+b}\ge\frac{a+b+c}{2}\).
Hướng dẫn giải:
Áp dụng bất đẳng thức Cô si cho hai số dương ta có
\(\frac{a^2}{b+c}+\frac{b+c}{4}\ge a\) ; \(\frac{b^2}{c+a}+\frac{c+a}{4}\ge b\) ; \(\frac{c^2}{a+b}+\frac{a+b}{4}\ge c\)
Cộng theo vế ba bất đẳng thức trên ta suy ra đpcm.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(\frac{a^2}{b+c}=\frac{b+c}{4},\frac{b^2}{c+a}=\frac{c+a}{4},\frac{c^2}{a+b}=\frac{a+b}{4}\)
hay \(\left\{{}\begin{matrix}b+c=2a\\c+a=2b\\a+b=2c\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b+c=3a\\a+b+c=3c\\a+b+c=3c\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow a=b=c\)
Cho \(x,y,z\)là ba số dương có tổng bằng 3. Chứng minh rằng
\(\sqrt{4x+1}+\sqrt{4y+1}+\sqrt{4z+1}\le3\sqrt{5}\).
Hướng dẫn giải:
Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với
\(\sqrt{5\left(4x+1\right)}+\sqrt{5\left(4y+1\right)}+\sqrt{5\left(4z+1\right)}\le15\)
Áp dụng bất đẳng thức Cô si cho hai số dương ta có
\(\sqrt{5\left(4x+1\right)}\le\frac{5+4x+1}{2}=3+2x\)
Tương tự \(\sqrt{5\left(4y+1\right)}\le3+2y;\sqrt{5\left(4z+1\right)}\le3+2z\)
Cộng theo vế ba bất đẳng thức nhận được ta có
\(\sqrt{5\left(4x+1\right)}+\sqrt{5\left(4y+1\right)}+\sqrt{5\left(4z+1\right)}\le9+2\left(x+y+z\right)=15\) (do giả thiết \(x,y,z\) có tổng bằng 1.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
\(\left\{{}\begin{matrix}4x+1=4y+1=4z+1=5\\x+y+z=3\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow x=y=z=1\)
Cho \(x,y,z\) là ba số dương có tổng bằng 1. Chứng minh rằng
\(\left(1+\frac{1}{x}\right)\left(1+\frac{1}{y}\right)\left(1+\frac{1}{z}\right)\ge64\).
Hướng dẫn giải:
Sử dụng giả thiết \(x+y+z=1\) và áp dụng bất đẳng thức Cô si cho bốn số dương ta có
\(1+\frac{1}{x}=\frac{x+1}{x}=\frac{x+x+y+z}{x}\ge\frac{4\sqrt[4]{x^2yz}}{x}\)
Tương tự \(1+\frac{1}{y}\ge\frac{4\sqrt[4]{xy^2z}}{y}\) và \(1+\frac{1}{z}\ge\frac{4\sqrt[4]{xyz^2}}{z}\).
Nhân theo vế ba bất đẳng thức vừa nhận được suy ra đpcm.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(x=y=z=\frac{1}{3}\).
Cho \(x,y\) là hai số không âm thỏa mãn điều kiện \(x^3+y^3=2\). Chứng minh rằng \(x^2+y^2\le2\).
Hướng dẫn giải:
Áp dụng bất đẳng thức Cô si cho ba số dương ta có
\(x^3+x^3+1\ge3\sqrt[3]{x^3.x^3.1}\Leftrightarrow2x^3+1\ge3x^2\), đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(x=1\).
Tương tự, \(2y^3+1\ge3y^2\). Cộng theo vế hai bất đẳng thức nhận được ta có
\(2\left(x^3+y^3\right)+2\ge3\left(x^2+y^2\right)\)
Sử dụng giả thiết \(x^3+y^3=2\) suy ra đpcm. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(x=y=1\)
Cho \(x,y,z\) là ba số dương . Chứng minh rằng
\(x^3+y^3+z^3\ge x^2y+y^2z+z^2x\)
Hướng dẫn giải:
Áp dụng bất đẳng thức Cô si cho ba số dương \(x^3,x^3,y^3\).
Cho \(a,b,c\) là ba số dương thỏa mãn \(abc\ge1\). Chứng minh rằng
\(\dfrac{a^3}{\left(1+b\right)\left(1+c\right)}+\dfrac{b^3}{\left(1+c\right)\left(1+a\right)}+\dfrac{c^3}{\left(1+a\right)\left(1+b\right)}\ge\dfrac{3}{4}\).
Hướng dẫn giải:
Với \(x,y>0\) đã cho, áp dụng bất đẳng thức Cô si ta có
\(\dfrac{a^3}{\left(1+b\right)\left(1+c\right)}+\dfrac{1+b}{x}+\dfrac{1+c}{y}\ge\dfrac{3a}{\sqrt[3]{xy}}\)
Kỳ vọng rằng bất đẳng thức cần chứng minh trở thành đẳng thức khi \(a=b=c=1\), ta chọn \(x>0\) sao cho \(\dfrac{a^3}{\left(1+b\right)\left(1+c\right)}=\dfrac{1+b}{x}=\dfrac{1+c}{y}\) xảy ra khi \(a=b=c=1\), tức là \(\dfrac{1}{4}=\dfrac{2}{x}=\dfrac{2}{y}\Leftrightarrow x=y=8\). Vì vậy
\(\dfrac{a^3}{\left(1+b\right)\left(1+c\right)}+\dfrac{1+b}{8}+\dfrac{1+c}{8}\ge\dfrac{3a}{4}\)
Viết hai bất đẳng thức tương tự rồi cộng theo vế ba bất đẳng thức này ta có
\(\dfrac{a^3}{\left(1+b\right)\left(1+c\right)}+\dfrac{b^3}{\left(1+c\right)\left(1+a\right)}+\dfrac{c^3}{\left(1+a\right)\left(1+b\right)}+\dfrac{3}{4}+\dfrac{a+b+c}{4}\ge\)
\(\dfrac{3}{4}\left(a+b+c\right)\)
Hay \(\dfrac{a^3}{\left(1+b\right)\left(1+c\right)}+\dfrac{b^3}{\left(1+c\right)\left(1+a\right)}+\dfrac{c^3}{\left(1+a\right)\left(1+b\right)}\ge\dfrac{1}{2}\left(a+b+c\right)-\dfrac{3}{4}\)
Mà \(a+b+c\ge3\sqrt[3]{abc}\ge3\) . Suy ra
\(\dfrac{a^3}{\left(1+b\right)\left(1+c\right)}+\dfrac{b^3}{\left(1+c\right)\left(1+a\right)}+\dfrac{c^3}{\left(1+a\right)\left(1+b\right)}\ge\dfrac{3}{4}\)
Cho \(a,b>0\) thỏa mãn điều kiện \(ab\ge1\).
Chứng minh rằng \(\dfrac{a^3}{1+b}+\dfrac{b^3}{1+a}\ge1\).
Hướng dẫn giải:
Do giả thiết \(1\le ab\) nên \(1\le\sqrt{ab}\le\dfrac{a+b}{2}\). Vì vậy ta tìm cách ước lượng giảm bậc của biến \(a,b\) từ 3 xuống 1, tức là phải dùng Cô si cho 3 số dương.
Áp dụng Cô si cho 3 số dương \(\dfrac{a^3}{1+b};\dfrac{1+b}{x};y\) ta có
\(\dfrac{a^3}{1+b}+\dfrac{1+b}{x}+y\ge3a\sqrt[3]{\dfrac{y}{x}}\) (1)
Kì vọng rằng bất đẳng thức cần chứng minh trở thành đẳng thức khi \(a=b=1\) nghĩa là
khi \(a=b=1\) phải có \(\dfrac{a^3}{1+b}=\dfrac{1+b}{x}=y\) hay \(\dfrac{1}{2}=\dfrac{2}{x}=y\Leftrightarrow x=4;y=\dfrac{1}{2}\)
(1) trở thành
\(\dfrac{a^3}{1+b}+\dfrac{1+b}{4}+\dfrac{1}{2}\ge3a\sqrt[3]{\dfrac{1}{8}}=\dfrac{3a}{2}\)
Tương tự \(\dfrac{b^3}{1+a}+\dfrac{1+a}{4}+\dfrac{1}{2}\ge\dfrac{3b}{2}\)
Cộng theo vế hai bất đẳng thức này ta suy ra
\(\dfrac{a^3}{1+b}+\dfrac{b^3}{1+a}+\dfrac{3}{2}\ge\dfrac{5}{4}\left(a+b\right)\ge\dfrac{5}{2}\sqrt{ab}\ge\dfrac{5}{2}\)
Do đó \(\dfrac{a^3}{1+b}+\dfrac{b^3}{1+a}\ge1\)
Cho \(a,b,c\) là ba số dương. Chứng minh rằng
\(\frac{a^2}{b+c}+\frac{b^2}{c+a}+\frac{c^2}{a+b}\ge\frac{a+b+c}{2}\).
Hướng dẫn giải:
Áp dụng bất đẳng thức Cô si cho hai số dương ta có
\(\frac{a^2}{b+c}+\frac{b+c}{4}\ge a\) ; \(\frac{b^2}{c+a}+\frac{c+a}{4}\ge b\) ; \(\frac{c^2}{a+b}+\frac{a+b}{4}\ge c\)
Cộng theo vế ba bất đẳng thức trên ta suy ra đpcm.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(\frac{a^2}{b+c}=\frac{b+c}{4},\frac{b^2}{c+a}=\frac{c+a}{4},\frac{c^2}{a+b}=\frac{a+b}{4}\)
hay \(\left\{{}\begin{matrix}b+c=2a\\c+a=2b\\a+b=2c\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b+c=3a\\a+b+c=3c\\a+b+c=3c\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow a=b=c\)