Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Để giải bài toán này, ta cần biết phương trình phản ứng giữa oxit sắt (Fe2O3) và khí hidro (H2):
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Theo đó, mỗi mol Fe2O3 cần 3 mol H2 để khử hoàn toàn thành Fe.
a) Thể tích khí hiđro cần dùng:
Ta cần tìm số mol khí hidro cần dùng để khử hoàn toàn 12,8 gam Fe2O3.Khối lượng mol của Fe2O3 là:M(Fe2O3) = 2x56 + 3x16 = 160 (g/mol)
Số mol Fe2O3 là:n(Fe2O3) = m/M = 12.8/160 = 0.08 (mol)
Theo phương trình phản ứng, mỗi mol Fe2O3 cần 3 mol H2 để khử hoàn toàn thành Fe.Vậy số mol H2 cần dùng là:n(H2) = 3*n(Fe2O3) = 0.24 (mol)
Thể tích khí hidro cần dùng ở đktc là:V(H2) = n(H2)22.4 = 0.2422.4 = 5.376 (lít)
Vậy thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là 5.376 lít.
b) Khối lượng Fe thu được sau phản ứng:
Theo phương trình phản ứng, mỗi mol Fe2O3 tạo ra 2 mol Fe.Vậy số mol Fe thu được là:n(Fe) = 2*n(Fe2O3) = 0.16 (mol)
Khối lượng Fe thu được là:m(Fe) = n(Fe)M(Fe) = 0.1656 = 8.96 (gam)
Vậy khối lượng Fe thu được sau phản ứng là 8.96 gam.
c) Thể tích khí hiđro thu được khi Fe tác dụng với HCl:
Ta cần tìm số mol H2 thu được khi Fe tác dụng với HCl.Theo phương trình phản ứng, mỗi mol Fe tác dụng với 2 mol HCl để tạo ra H2 và muối sắt (FeCl2).Số mol HCl cần dùng để tác dụng với Fe là:n(HCl) = m(HCl)/M(HCl) = 14.6/36.5 = 0.4 (mol)
Vậy số mol H2 thu được là:n(H2) = 2n(Fe) = 2(m(Fe)/M(Fe)) = 2*(8.96/56) = 0.16 (mol)
Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là:V(H2) = n(H2)22.4 = 0.1622.4 = 3.584 (lít)
Vậy thể tích khí hiđro thu được ở đktc là 3.584 lít.
a.b.\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{m_{Fe_2O_3}}{M_{Fe_2O_3}}=\dfrac{16}{160}=0,1mol\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,1 < 0,6 ( mol )
0,1 0,3 0,2 ( mol )
\(m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe}=0,2.56=11,2g\)
c.\(n_{H_2}=0,6-0,3=0,3mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,3 0,3 ( mol )
\(m_{CuO}=n_{CuO}.M_{CuO}=0,3.80=24g\)
nAl = 5,4/27 = 0,2 (mol)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
nH2 = 0,2 : 2 . 3 = 0,3 (mol)
VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O
nFe = 0,3 : 3 . 2 = 0,2 (mol)
a = mFe = 0,2 . 56 = 11,2 (g)
nFe2O3 = 0,3/3 = 0,1 (mol)
mFe2O3 = 0,1 . 160 = 16 (g)
m = 16/60% = 80/3 (g)
a.\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,3 0,3 ( mol )
\(m_{Fe}=0,3.56=16,8g\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{16,8}{20}.100=84\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-84\%=16\%\)
b.\(m_{Cu}=20-16,8=3,2g\)
\(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,05 0,05 ( mol )
\(m_{CuO}=0,05.80=4g\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\\ Theo.pt:n_{Fe}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\\ m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\\ m_{Cu}=20-16,8=3,2\left(g\right)\\ n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,06\left(mol\right)\\ PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ Mol:0,05\leftarrow0,05\leftarrow0,05\\ m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)
a) PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
b) Ta có: \(n_{HCl\left(p/ứ\right)}=2n_{Mg}=2\cdot\dfrac{7,2}{24}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,6\cdot110\%=0,66\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,66\cdot36,5}{7,3\%}=330\left(g\right)\)
c) PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{2}{3}n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Fe}=0,2\cdot56=11,2\left(g\right)\)
Hoà tan K vào nước thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Tính : a) khối lượng bazơ sinh ra b) Dùng lượng H2 trên khử 14,4 ga... - Hoc24
Khi nãy bạn đã đăng một câu y hệt, mình trả lời rồi nhé!
a, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
__________________0,2____0,1 (mol)
⇒ mKOH = 0,2.56 = 11,2 (g)
b, PT: \(FeO+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\)
Ta có: \(n_{FeO}=\dfrac{14,4}{72}=0,2\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,1}{1}\), ta được FeO dư.
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ TheoPT:n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ b.2H_2+O_2-^{t^o}\rightarrow2H_2O\\ n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2}=0,1.32=3,2\left(g\right)\)
`n_[CuO]=[0,8]/80=0,01(mol)`
`H_2 + CuO` $\xrightarrow{t^o}$ `Cu + H_2 O`
`0,01` `0,01` `0,01` `(mol)`
`a)m_[Cu]=0,01.64=0,64(g)`
`b)V_[H_2]=0,01.22,4=0,224(l)`
`c)`
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`0,01` `0,02` `0,01` `(mol)`
`@m_[Fe]=0,01.56=0,56(g)`
`@m_[dd HCl]=[0,02.36,5]/20 . 100=3,65(g)`
a) TA có PTHH
Fe2O3 + 3H2 \(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O
nH2 = V/22.4 = 13.44/22.4 =0.6(mol)
nFe2O3 = m/M = 16/160 =0.1(mol)
Lập Tỉ lệ : \(\frac{n_{Fe2O3\left(ĐB\right)}}{n_{Fe2O3\left(PT\right)}}=\frac{0.1}{1}=0.1\) < \(\frac{n_{H2\left(ĐB\right)}}{n_{H2\left(PT\right)}}=\frac{0.6}{3}=0.2\)
=> Sau Phản ứng Fe2O3 hết và H2 dư
Theo PT => nFe = 2 . nFe2O3 = 2x 0.1 =0.2(mol)
=> mFe = n .M = 0.2 x 56 =11.2(g)
b) Ta có PTHH
Fe + 2HCl \(\rightarrow\)FeCl2 + H2
Theo PT => nHCl = 2 . nFe = 2 x 0.2 = 0.4(mol)
=> mHCl = n .M = 0.4 x 36.5 =14.6(g)
a) nh2= 13,44/22,4 = 0,6
PTHH : 3H2 + Fe2O3 ----2Fe +3H2O
PT : 3 : 1 : 2 : 3
ĐB : 0,6 ---------------- 0,4
nFe= 0,4(mol)
mFe= 0,4 .56 = 22,4 (gam)
b) PTHH : Fe +2HCl ---- FeCl2 +H2
PT : 1 : 2 : 1 : 1
ĐB: 0,4---0,8
nHCl=0,8 mol
mHCl= 0,8 . 36,5 = 29,2 gam