Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cột (I) | Ghép | Cột (II) |
a. Sự tác dụng của một chất với oxi được gọi là | a-5 | 1. Những hợp chất giàu Oxi KMnO4, KClO3 |
b. Ở nhiệt độ cao, đơn chất Oxi dễ dàng tham gia phản ứng với | b-3 | 2. Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy. |
c. Hóa chất dùng để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm là | c-1 | 3. Đơn chất kim loại, phi kim và hợp chất |
d. Biện pháp dập tắt sự cháy | d-2,4 | 4. Cách li chất cháy với Oxi. 5. Sự oxi hóa |
Câu 1:
a-2
b-3
c-4
d-1
Câu 2:
CTHH | Phân loại | Tên gọi |
CO2 | Oxit axit | Cacbon đioxit |
CuO | Oxit bazo | Đồng (II) oxit |
7. \(H_2SO_4\): Axit sunfuric
\(Fe\left(OH\right)_2\) : Sắt(II) hiđroxit
\(NaCl\) : Natri clorua
\(P_2O_5\): Điphotphopenta oxit
8. \(FeCl_3\): Sắt (III) clorua
\(Fe\left(OH\right)_3\): Sắt(III) hiđroxit
\(HCl\): Axit clohiđric
\(SO_3\): Lưu huỳnh trioxit
Hãy chọn số liệu ở cột II để ghép với 1 phần của câu ở cột I sao cho phù hợp:
I) a. Số nguyên tử trong 1 mol (NH4)2SO4 là: 3) 9 . 1024
b. Số nguyên tử trong 0,05g H2O là:II) 1) 5 . 1021
c. Số nguyên tử Cacbon trong 1g C là:2) 5. 1022
---------Giải-------
I) a.Số nguyên tử trong (NH4)2SO4: 15 nguyên tử
Số nguyên tử trong 1 mol (NH4)2SO4 là:
\(1.6,02.10^{23}.15=9,02.10^{24}\)(nguyên tử)
b. Số nguyên tử trong H2O: 3 nguyên tử
Số nguyên tử trong 0,05g H2O là:
\(\frac{0,05}{18}.6,02.10^{23}.3=5,02.10^{21}\)(nguyên tử)
c. Số nguyên tử Cacbon trong 1g C là:
\(\frac{1}{12}.6,02.10^{23}=5,02.10^{22}\)(nguyên tử)
1 – e, 2 – d, 3 – c, 4 – b