Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
So sánh ngũ ngôn cổ thể với ngũ ngôn hiện đại giúp mình với
\(n_{C_4H_6} = n.n_{cao\ su} = n.\dfrac{1000}{54n} = \dfrac{500}{27}(kmol)\\ n_{C_2H_5OH} = 2.\dfrac{1}{60\%}.n_{C_4H_6} = \dfrac{5000}{81}(kmol)\\ n_{C_6H_{12}O_6} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{80\%}.n_{C_2H_5OH} = \dfrac{3125}{81}(kmol)\\ m_{gỗ} = \dfrac{m_{C_6H_{12}O_6}}{35\%} = \dfrac{\dfrac{3125}{81}.180}{35\%} = 19841,25(kg)\)
a, \(2NH_3+3Cl_{2dư}\rightarrow N_2\uparrow+6HCl\left(1\right)\)
\(8NH_{3dư}+3Cl_2\rightarrow6NH_4Cl+N_2\uparrow\left(2\right)\)
\(NH_3+CH_3COOH\rightarrow CH_3COONH_4\left(3\right)\)
\(\left(NH_4\right)_3PO_4\underrightarrow{t^o}H_3PO_4+3NH_3\uparrow\left(4\right)\)
\(2Zn\left(NO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}2ZnO+4NO_2\uparrow+O_2\uparrow\left(5\right)\)
CaCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + CO2
CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
Chọn đáp án A
Tham khảo:
a) (1) Phản ứng tách hydrogen halide.
(2) Phản ứng thủy phân dẫn xuất halogen (phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm OH).
b)
(1) \(N_2+O_2\underrightarrow{^{3000^oC}}2NO\)
(2) \(2NO+O_2\rightarrow2NO_2\)
(3) \(4NO_2+O_2+2H_2O\rightarrow4HNO_3\)
(4) \(HNO_3+NH_3\rightarrow NH_4NO_3\)
(1) N2 + O2 —> 2NO to→to
to→to2NO
(2) 2NO + O2 → 2NO2
(3) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
(4) NH3 + HNO3 → NH4NO3