K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

`#3107.101107`

PTK của phân tử khí N2 là:

\(14\cdot2=28\left(\text{amu}\right)\) 

Tương tự các chất còn lại:

`@` H2O

\(1\cdot2+16=2+16=18\left(\text{amu}\right)\)

`@` CaO

`40 + 16 = 56 (\text{amu})`

`@` Fe: `56` amu

______

- Khi hình thành hợp chất NaCl, các nguyên tử đã có sự nhường nhận e như sau:

+ Ng tử Na nhường 1 e ở lớp ngoài cùng cho nguyên tử Cl để tạo thành ion dương Na+ và có vỏ bền vững giống khí hiếm Neon.

+ Ng tử Cl nhận 1 e vào lớp ngoài cùng từ nguyên tử Na để tạo thành ion âm Cl- và có vỏ bền vững giống khí hiếm Argon.

Hai ion mang điện tích ngược dấu, hút nhau hình thành liên kết ion trong hợp chất NaCl.

Vậy, hc NaCl thuộc loại liên kết ion.

25 tháng 2 2023

a) Hydrogen là đơn chất vì có cấu tạo từ một nguyên tố H.
Khối lượng phân tử Hydrogen: \(M_{H_2}=1 . 2=2\left(amu\right)\) 
b) Carbon dioxide là hợp chất vì có cấu tạo từ 2 nguyên tố C và O.
Khối lượng phân từ Carbon dioxide: \(M_{CO_2}=12+16 . 2=44\left(amu\right)\) 
c) Methane là hợp chất vì có cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H.
Khối lượng phân tử Methane: \(M_{CH_4}=12+1 . 4=16\left(amu\right)\) 
d) Hydrogen chloride là hợp chất vì có cấu tạo từ 2 nguyên tố H và Cl.
Khối lượng phân tử Hydrogen chloride: \(M_{HCl}=1+35,5=36,5\left(amu\right)\) 
e) Chlorine là đơn chất vì có cấu tạo từ 1 nguyên tố là Cl.
Khối lượng phân tử Chlorine: \(M_{Cl_2}=35,5 . 2=71\left(amu\right)\) 
g) Nitrogen là đơn chất vì có cấu tạo từ 1 nguyên tố N.
Khối lượng phân tử Nitrogen: \(M_{N_2}=14 . 2=28\left(amu\right)\) 
h) Ammonia là hợp chất vì có cấu tạo từ 2 nguyên tố N và H.
Khối lượng phân tử Ammonia: \(M_{NH_3}=14+1 . 3=17\left(amu\right)\) 
i) Nước là hợp chất vì có cấu tạo từ 2 nguyên tố H và O.
Khối lượng phân tử Nước: \(M_{H_2O}=1 . 2+16=18\left(amu\right)\)

đơn chất: hydro, clo, nitơ

hợp chất: carbon dioxide, methane, hydrogen chloride, ammonia, nước

Nguyên tử khối:

hydrogen: 2

clo: 35,5*2=71

nitơ: 28

Carbon dioxide: 44

Metan: 16

Hydrogen chloride: 36,5

Ammoniac: 17

Nước: 18

`@` `\text {dnammv}`

\(\text{Al}_2\text{O}_3:\)

`- \text {NTK:}`

\(+\text{Al: 27 amu}\)

\(+\text{O: 16 amu}\)

`->`\(\text{PTK}_{\text{Al}_2\text{O}_3}=27\cdot2+16\cdot3=102\text{ }< \text{amu}>\)

 

\(\text{Cu(OH)}_2:\)

`- \text {NTK:}`

\(+\text{Cu: 64 amu}\)

\(+\text{H: 1 amu}\)

\(+\text{O: 16 amu}\)

`->`\(\text{PTK}_{\text{Cu}\left(\text{OH}\right)_2}=64+\left(16+1\right)\cdot2=98\text{ }< \text{amu}>.\)

`#3107.101107`

a. Sửa đề: Hãy cho biết khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử đó.

- Trong phân tử \(\text{SO}_2\) gồm 2 nguyên tử, nguyên tử S và O

`=>` NTK của S là `32` amu, NTK của phân tử O là `16` amu

b.

Khối lượng phân tử của SO2 là:

\(32+16\cdot2=64\left(\text{amu}\right)\)

c.

Số `%` của S có trong SO2 là:

\(\text{%S }=\dfrac{32\cdot100}{64}=50\left(\%\right)\)

Số `%` của O2 có trong SO2 là:

\(\text{%O = 100%}-\text{50% = 50%}\)

Vậy: 

a. S: `32` amu, O: `16` amu

b. PTK của SO2 là `64` amu

c. \(\text{%S = 50%; %O = 50%.}\)

5 tháng 11

 Không Biết

6 tháng 4 2023

phát biểu nào sau đây là sai khi nói về khối lượng phân tử

A. khối lượng phân tử bằng tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử đó

B. khối lượng phân tử được tính bằng tổng khối lượng các nguyên tố trong phân tử đó

C. khối lượng phân tử được tính bằng amu

D. khối lượng của một chất là khối lượng tính bằng đơn vị amu của một phân tử chất đó 

4 tháng 11 2023

a, Ta có:

\(m_H=1,59\%.63=1\left(amu\right)\\ m_N=22,22\%.63=14\left(amu\right)\\ m_O=63-\left(1+14\right)=48\left(amu\right)\)

Đặt CTTQ:

 \(H_aN_bO_c\left(a,b,c:nguyên,dương\right)\\ a=\dfrac{1}{1}=1;b=\dfrac{14}{14}=1;c=\dfrac{48}{16}=3\\ \Rightarrow CTHH:HNO_3\)

4 tháng 11 2023

Câu b)

\(m_O=16.3=48\left(amu\right)\\ m_{Fe}=160-48=112\left(amu\right)\\ Mặt.khác:m_{Fe}=56x\left(amu\right)\\ Nên:56x=112\\ \Leftrightarrow x=2\\ Vậy.CTHH:Fe_2O_3\)

12 tháng 1 2023

khối lượng phân tử gấp 12,25 cái gì vậy bn?

12 tháng 1 2023

mk cx k bt nx trong cái đề của mk nó ghi v á

 

`a, K.L.P.T = 14.2=28 <am``u>`

`b, K.L.P.T = 1.4 + 12 = 16 <am``u>`

`c, K.L.P.T = 1.2+16 = 18<am``u>`

19 tháng 2 2023

- Xét Hình 5.3a: phân tử nitrogen được tạo bởi 2 nguyên tử N (có khối lượng nguyên tử = 14)

=> Khối lượng phân tử của nitrogen bằng: 14.2 = 28 (amu)

- Xét Hình 5.3b: phân tử methane được tạo bởi 1 nguyên tử C (có khối lượng nguyên tử = 12) và 4 nguyên tử H (có khối lượng nguyên tử = 1)

=> Khối lượng phân tử của methane bằng = 12.1 + 1.4 = 16 (amu)

Phân tử đơn chất : O

phân tử liên kết ion: O2

phân tử liên kết cộng hóa trị: H2O

như vầy đc chưa

Bài 1: Tính % khối lượng các nguyên tố có trong các hợp chất có công thức hoá học sau: a. C6H12O6. c. (NH4)2SO4 b. Ba3(PO4)2. d. C12H22O11 Bài 2: Xác định công thức của hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố Sodium và oxygen có khối lượng phân tử là 62, trong đó phần trăm về khối lượng của sodium là 74,19% còn lại là oxygen . Bài 3: Một hợp chất tạo bởi Calcium, sulfur và oxygen có khối lượng phân tử là 120, có phần...
Đọc tiếp
Bài 1: Tính % khối lượng các nguyên tố có trong các hợp chất có công thức hoá học sau: a. C6H12O6. c. (NH4)2SO4 b. Ba3(PO4)2. d. C12H22O11 Bài 2: Xác định công thức của hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố Sodium và oxygen có khối lượng phân tử là 62, trong đó phần trăm về khối lượng của sodium là 74,19% còn lại là oxygen . Bài 3: Một hợp chất tạo bởi Calcium, sulfur và oxygen có khối lượng phân tử là 120, có phần trăm khối lượng của các nguyên tố là: Calcium: 33,33%; Sulfur: 26,67% còn lại là oxygen. Xác định công thức hoá học của hợp chất trên. Bài 4: Xác định công thức của hợp chất X có khối lượng phân tử là 142, biết % các nguyên tố có trong hợp chất là: 32,39%Na, 22,54%S , còn lại là O. Bài 5: Dùng ethanol mạnh trong thời gian dài có thể gây giãn cơ tim, phì đại tâm thất và xơ hóa; làm tăng khả năng cao huyết áp, tăng huyết áp là yếu tố nguy cơ lớn của đột quỵ và nhồi máu cơ tim; Những người uống nhiều ethanol thường có lối sống không lành mạnh, ảnh hưởng đến giấc ngủ, nên càng dễ mắc bệnh tim mạch. Biết % khối lượng các nguyên tố trong ethanol là: 52,17% C; 13,04%H; còn lại là O. Xác định công thức của Ethanol, biết ethanol có KLPT là 46. Bài 6: Saccarozo là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp thực phẩm, saccarozo dùng để làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ hộp. Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc. Biết saccarozơ có % khối lượng các nguyên tố là: 42,11% C; 6,43%H; còn lại là O và khối lượng phân tử của saccarozơ là 342. Hãy xác định công thức hoá học của saccarozơ? Ghi lời giải chi tiết cho mik nha, mik đang cần gấp  
2
10 tháng 11 2023

Cục cứt

8 tháng 12 2023

lộn xộn quá !