Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. \(NT_x=2NT_O=2.16=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow NT_x\) là lưu huỳnh S
b. \(3NT_x=4NT_{Mg}=4.24=96\left(đvC\right)\Rightarrow NT_x=96:3=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow NT_x\) là lưu huỳnh S
A)
x =2.16 =) x = 32
Vậy nguyên tố x là : Supfur
Kí hiệu : S
B)
4. 24 = 3x =) x = 96:3 =) x=32
Vậy nguyên tố x là : Supfur
Kí hiệu : S
Theo mô tả, hợp chất này có một nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử Oxygen và nặng bằng 2 nguyên tử canxi. Vì canxi (Ca) có khối lượng nguyên tử là 40, ta có thể tính được khối lượng nguyên tử của nguyên tố X bằng cách trừ đi khối lượng nguyên tử của canxi (40) và chia cho 2. Vì vậy, khối lượng nguyên tử của nguyên tố X là (2 x 40) - 40 = 40.
Với khối lượng nguyên tử là 40, nguyên tố X có thể là Canxi (Ca) hoặc Titan (Ti). Tuy nhiên, Canxi không thể tạo liên kết với 3 nguyên tử Oxygen như mô tả, vì vậy nguyên tố X trong hợp chất này là Titan (Ti).
`#3107.101107`
a)
Khối lượng nguyên tử X là:
`56 \div 4 = 14` (amu)
b)
Tên của X: Nitrogen
KHHH của X: N.
Gọi ct chung: `X_2O_3`
Ta có: `PTK = x*2+16*3 = 102 <am``u>`
`x*2+48 = 102 <am``u>`
`x*2=102 - 48`
`x*2=54`
`-> x= 54 \div 2`
`-> x=27 <am``u>`
Ta có: Nguyên tử `X` có khối lượng nguyên tử là `27 am``u`
`-> \text {X là nguyên tố Aluminium (Nhôm) có kí hiệu hóa học là Al}.`
Nguyên tử khối của X là: MX = 3,5.16 = 56
X là Fe