Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
<Lần sau em nên tách nhỏ ra nhé>
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. Look! The car (go)………is going………………. so fast.
2. Listen! Someone (cry) ………is crying……….in the next room.
3. Is your brother (sit)……sitting……. next to the beautiful girl over there at present?
4. Now they (try)………are trying……. to pass the examination.
5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) ………are cooking……lunch in the kitchen.
6. Keep silent! You (talk) ………are talking……so loudly.
7. I (not stay)………am not staying………. at home at the moment.
8. Now she (lie)………is lying……. to her mother about her bad marks.
9. At present they (travel)………are travelling……….. to New York.
10. He (not work) ……isn't working……in his office now
- Hiện tại đơn
- Câu với chữ “EVERY”: Every day (mỗi ngày), every year (mỗi năm), every month (mỗi tháng), every afternoon (mỗi buổi trưa), every morning (mỗi buổi sáng), every evening (mỗi buổi tối)…
- Câu với chữ : Once a week (một lần 1 tuần), twice a week (2 lần một tuần), three times a week (ba lần một tuần), four times a week (bốn lần một tuần), five times a week (5 lần một tuần), once a month, once a year…
- Câu với những từ sau: always, usually, often, sometimes, never, rarely…
- Hiện tại tiếp diễn
nhận biết thì hiện tại tiếp diễn là thường có trạng từ như " now " nghĩa là " bây giờ "
dấu hiệu 2 để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn là trong câu thường đi với các động từ mệnh lệnh như
loock ! >xem
Be quiet ! > im lặng
và Becareful !, Don't make noise !, Keep silent!.................
dấu hiệu 3 để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói . có những trạng từ để nhận biết như : at the moment , at the present , to day ,...
- Thì hiện tại đơn : chỉ một hoạt động thường xuyên xảy ra , một thói quen , một sự thật . Trong câu thuộc thì hiện tại đơn thường có từ :every ( every day , every week ,...) hoặc các trạng từ chỉ tần suất như always,usually,often,sometimes,never,...
- Thì hiện tại tiếp diễn : chỉ một hoạt động đang diễn ra . Trong câu sẽ có từ now , at the moment , at this time , at the present , look , listen , hurry up ,....
HTĐ: có những từ ngữ chỉ mức độ thường xuyên, chỉ lần,...
HTTD: có những từ như now, at present, at the moment,...
I- CẤU TRÚC CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “–ing”
CHÚ Ý:
- S = I + am
- S = He/ She/ It + is
- S = We/ You/ They + are
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
- am not: không có dạng viết tắt
- is not = isn’t
- are not = aren’t
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
+ Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:
- Now: bây giờ
- Right now: Ngay bây giờ
- At the moment: lúc này
- At present: hiện tại
- At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)
+ Trong câu có các động từ như:
- Look! (Nhìn kìa!)
- Listen! (Hãy nghe này!)
- Keep silent! (Hãy im lặng)
QUY TẮC THÊM “- ING” SAU ĐỘNG TỪ.
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:
- Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: write – writing type – typing come – coming
- Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM
- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
3. Với động từ tận cùng là “ie”
- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: lie – lying die - dying
#1. KHÁI NIỆM
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
#2. CÔNG THỨC
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu hỏi |
S + am/ is/ are + V-ing CHÚ Ý: – S = I + am – S = He/ She/ It + is – S = We/ You/ They + are ===> Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “tobe” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau. Ví dụ: a) They are watching TV now. (Bây giờ chúng đang xem TV.) b) She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.) c) We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.) | S + am/ is/ are + not + V-ingCHÚ Ý: – am not: không có dạng viết tắt – is not = isn’t – are not = aren’t ===> Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn, ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “tobe” rồi cộng động từ đuôi “–ing”. Ví dụ: a) I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.) b) My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.) c) They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại họ đang không xem TV.) | Am/ Is/ Are + S + V-ing ? Trả lời: - Yes, I am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are. - No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t. ===> Đối với câu nghi vấn, ta chỉ việc đảo động từ “tobe” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: a) - Are you doing your homework? (Con đang làm bài tập về nhà phải không?) - Yes, I am./ No, I am not. b) - Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng cậu có phải không?) - Yes, he is./ No, he isn’t. c) Are they studying English? (Họ đang học tiếng Anh à?) - Yes, they are./ No, they aren't. |
#3. CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ
Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói
Ví dụ:
- They are watching TV now. (Bây giờ họ đang xem TV.)
- Tim is riding his bike to school at the moment. (Lúc này Tim đang đạp xe đến trường.)
Diễn tả sự việc hoặc hành động nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói
Ví dụ:
I am finding a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.) => Không nhất thiết là tôi đang tìm việc ngay tại thời điểm nói, nhưng tôi đang trong quá trình tìm kiếm một công việc (sau khi ra trường hoặc sau khi nghỉ ở công ty cũ.)- He is reading "Gone with the wind". (Anh ấy đang đọc "Cuốn theo chiều gió".) => Ý nói cô ấy bắt đầu đọc cuốn sách này từ mấy ngày trước nhưng vẫn chưa đọc xong, nhưng ngay tại thời điểm nói thì cô ấy không phải là đang đọc cuốn sách này.
Diễn tả một sự việc đã được dự trù trước cho tương lai
Ví dụ:
- I bought the ket yesterday. I am flying to New York tomorrow. (Tôi đã mua vé hôm qua. Ngày mai tôi sẽ bay tới New York.)
- What are you doing next week? (Bạn sẽ làm gì vào tuần tới?)
➣ Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại, gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói, thường dùng trong câu có sử dụng “always”
Ví dụ:
- He is always coming late. (Anh ta luôn tới trễ.)
- Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)
➣ Dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn
- The children are growing quickly. (Đứa trẻ cao thật nhanh.)
- The climate is changing rapidly. (Khí hậu thay đổi nhanh chóng.)
- Your English is improving. (Tiếng Anh của bạn đang cải thiện.)
➣ Diễn tả một cái gì mới, đối lập với tình trạng trước đó
- These days most people are using email instead of writing letters. (Ngày nay hầu hết mọi người sử dụng email thay vì viết thư tay.)
- What sort of clothes are teenagers wearing nowadays? What sort of music are they listening to? (Quần áo thời trang mà thanh thiếu niên đang mặc là loại nào? Họ đang nghe thể loại nhạc gì?)
#4. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
Trạng từ chỉ thời gian
- now: bây giờ
- right now: ngay bây giờ
- at the moment: lúc này
- at present: hiện tại
- at + giờ cụ thể (at 12 o’lock)
Ví dụ:
- I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc)
- It is raining now. (Trời đang mưa)
Trong câu có các động từ
- Look! (Nhìn kìa!)
- Listen! (Hãy nghe này!)
- Keep silent! (Hãy im lặng!)
Ví dụ:
- Look! The train is coming. (Nhìn kia! Tàu đang đến.)
- Look! Somebody is trying to steal that man's wallet. (Hãy nhìn xem! Người kia đang cố ăn cắp ví tiền của người đàn ông đó.)
- Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)
- Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy giữ yên lặng! Em bé đang ngủ.)
Nêu dấu hiệu của các thì:
- Hiện tại đơn: every, often, sometimes, usually, never,...
- Hiện tại tiếp diễn: now, right-now,at the moment, at the present, look, listen, be careful
- Quá khứ đơn last, in + years, ago, yesterday
- Hiện tại hoàn thành ever, never, already, once, twice,...
- Tương lai đơn tomorrow, future, in the future
Nêu dấu hiệu của các thì:
- Hiện tại đơn
always , usually , often , sometimes , seldom , rarely , never .
Timetable , schedule
Natural rules
- Hiện tại tiếp diễn
now , right now , at present , at the moment , at this time ,
Look at , listen , hurry up , quickly , be careful , be quiet
Don't talk in class
It's 8 o'clock
- Quá khứ đơn
yesterday , last monday , two days ago , this morning
in + năm quá khứ (2000) , when i was young , when i was child , ...
- Hiện tại hoàn thành
ever , never , already , once , twice , yet ,.....
- Tương lai đơn
Tomorrow , this afternoon , this evening / tonight , next week , in the future , soon , in +2030 ; in + 10 mintes ; one day;.....
Công thức
+) S + be +V-ing +O
-) S+ be + not + V-ing + O
?) Be + S + V- ing +O ?
Dấu hiệu nhận biết
- now , right now , at present , at the moment
- Sau dấu chấm than
1. Where ___________you (live)____________?
I (live)______________in Hai Duong town.
2. What _______________he (do) ______________now?
He (water)_________________flowers in the garden.
3. What _______________she (do)_____________?
She (be)______________a teacher.
4. Where _________________you (be) from?
5. At the moment, my sisters (play) ____________ volleyball and my brother (play) ______________soccer.
6. It is 9.00; my family (watch)___________________TV.
7. In the summer, I usually (go) ______________ to the park with my friends, and in the spring, we (have) ___________Tet Holiday; I (be) ________ happy because I always (visit) ______________ my granparents.
8. ____________your father (go)_____________to work by bus?
9. How ___________your sister (go)___________to school?
10. What time _____________they (get up)_________________?
kh nha troi =)) cụm đó chỉ dùng để bổ sung in4 th chứ kh có thể hiện được đang ở thì gì đâu. Nếu muốn phân biệt thì thì đừng áp dụng cụm đó
Mình nghĩ là không. At break time chắc chỉ là trạng từ chỉ thời gian bổ sung nghĩa cho câu thôi. Nhũng từ dấu hiệu chuẩn nhất của thì hiện tại tiếp diễn là: at the moment, Look! ....; và mấy cái đó dùng sẽ chắc hơn.