Cho các hàm số y = x + 1 (d1); y = -x + 3 (d2) và y = mx + m - 1 (d3)
a. Vẽ (d1) và (d2) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b. Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng (d1) và (d2).
c. Tim m để (d1) cắt (d3) tại trục tung.
d. Tìm giá trị của m để ba đường thẳng trên đồng quy.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
G/s (P),(d),(d1) cùng đi qua một điểm
Gọi I(a,b) là giao điểm của (P),(d),(d1)
Có \(I\in\left(P\right),\left(d\right),\left(d1\right)\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=a^2\left(1\right)\\b=a+2\left(2\right)\\b=-a+m\left(3\right)\end{matrix}\right.\)
Từ (1);(2)\(\Rightarrow a^2=a+2\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}a=2\\a=-1\end{matrix}\right.\)
TH1: Tại \(a=2\Rightarrow b=a^2=4\)
Thay \(a=2;b=4\) vào (3) ta được:\(4=-2+m\) \(\Leftrightarrow m=6\)
TH2: Tại \(a=-1\Rightarrow b=a^2=1\)
Thay \(a=-1;b=1\) vào (3) ta được:\(1=1+m\) \(\Leftrightarrow m=0\)
Vậy m=6 hoặc m=0
Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P):
\(x^2=x+2\)
\(\Leftrightarrow x^2-x-2=0\)(*)
Ta có: \(a-b+c=1-\left(-1\right)+\left(-2\right)=0\)
Do đó phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt
\(x_1=-1;x_2=\dfrac{-c}{a}=2\)
\(x_1=-1\) thì \(y_1=x_1^2=\left(-1\right)^2=1\)
\(x_2=2\) thì \(y_2=x_2^2=2^2=4\)
Vậy (d) và (P) cắt nhau tại 2 điểm phân biệt \(A\left(-1;1\right);B\left(2;4\right)\)
Do đó các đồ thị của (P), (d) và \(\left(d_1\right)\)cùng đi qua 1 điểm
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}A\in\left(d_1\right)\\B\in\left(d_1\right)\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}1=1+m\\4=-2+m\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=0\\m=6\end{matrix}\right.\)
Vậy khi m=0 hoặc m=6 thì các đồ thị của (P),(d) và cùng đi qua 1 điểm
-Chúc bạn học tốt-
*Vẽ đồ thị hàm số y = 2x – 2 ( d 1 )
Cho x = 0 thì y = -2. Ta có: (0; -2)
Cho y = 0 thì 2x – 2 = 0 ⇔ 2x = 2 ⇔ x = 1. Ta có: (1; 0)
Đồ thị hàm số đi qua hai điểm (0; -2) và (1; 0)
*Vẽ đồ thị hàm số y = - (4/3).x – 2 ( d 2 )
Cho x = 0 thì y = -2. Ta có: (0; -2)
Cho y = 0 thì - (4/3).x – 2 = 0 ⇔ x = -1,5. Ta có: (-1,5; 0)
Đồ thị hàm số đi qua hai điểm (0; -2) và (-1,5; 0)
*Vẽ đồ thị hàm số y = (1/3).x + 3 ( d 3 )
Cho x = 0 thì y = 3. Ta có: (0; 3)
Cho y = 0 thì (1/3).x + 3 = 0 ⇔ x = -9. Ta có: (-9; 0)
Đồ thị hàm số đi qua hai điểm (0; 3) và (-9; 0)
a:
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(2x+1=x-3\)
=>\(2x-x=-3-1\)
=>x=-4
Thay x=-4 vào y=x-3, ta được:
\(y=-4-3=-7\)
Vậy: Tọa độ giao điểm của (D1) và (D2) là B(-4;-7)
c: Đặt phương trình đường thẳng (d3): y=ax+b
Vì (d3)//(d1) nên \(\left\{{}\begin{matrix}a=2\\b< >1\end{matrix}\right.\)
Vậy: y=2x+b
Thay x=1 và y=0 vào y=2x+b, ta được:
\(b+2\cdot1=0\)
=>b+2=0
=>b=-2
Vậy: (d): y=2x-2
a)
đường thẳng (d1) song song với đường thẳng (d2) khi :
a = a' và b khác b'
suy ra :
\(m-1=3\) \(\Leftrightarrow m=4\)
vậy đường thẳng (d1) song song với đường thẳng (d2) khi m = 4
Cho các hàm số:
y = 2x – 2 ( d 1 )
y = - (4/3).x – 2 ( d 2 )
y = (1/3).x + 3 ( d 3 )
Tính khoảng cách AB
Ta có:
A B 2 = x A - x B 2 + y A - y B 2 = 3 + 3 2 + 4 - 2 2 = 40
AB = 40 = 2 10
b: Thay x=4 vào (d1), ta được:
\(y=\dfrac{1}{2}\cdot4=2\)
Vì (d3)//(d2) nên a=-1
Vậy: (d3): y=-x+b
Thay x=2 và y=4 vào (d3), ta được:
b-2=4
hay b=6
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
x+1=-x+3
\(\Leftrightarrow2x=2\)
\(\Leftrightarrow x=1\)
hay y=2