Hòa tan hết 34,7g hỗn hợp 4 kim loại X, Y, Z, T cùng có hóa trị II bằng một lượng vừa đủ
dung dịch axit clohiđric nồng độ 2M thấy thoát ra 11, 2 lít khí hiđro (đktc).
a) Bằng cách ngắn gọn nhất hãy xác định thể tích dung dịch axit clohiđric đã dùng.
b) Xác định tên 4 kim loại đã dùng biết X, Y, Z, T có tỷ lệ khối lượng mol và số mol trong
hỗn hợp ban đầu tương ứng là 1 : 2,7 : 2,(3) : 5,78(3) và 1 : 2 : 1 : 1.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Giả sử X gồm Fe và O:
nFe = x ; nO = y ⇒ mX = 56a + 16b = 27,2 (1)
BT e: 3nFe = 2nO + 3nNO + 2nH2 ⇒ 3x = 2y + 3. 0,1 + 0,15 .2 ⇒ 3x = 2y + 0,6 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x= 0,4 mol; y = 0,3 mol
⇒ mFe = 0,4 . 56 = 22,4 g
mH+ = 2.nO +2.nH2 = 2. 0,3 + 2. 0,15 = 0,9 mol ⇒ a= 3M
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ pthh:A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
0,25 0,25
\(M_A=\dfrac{14}{0,25}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
mà A hóa trị II
=> A là Fe
b)
\(n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\\
pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\
LTL:\dfrac{0,25}{1}>\dfrac{0,4}{2}\)
=> Fe dư
\(n_{Fe\left(p\text{ư}\right)}=n_{H_2}=n_{FeCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\
m_{Fe\left(d\right)}=\left(0,25-0,2\right).56=2,8\left(g\right)\\
m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\\
m_{H_2}=0,2.2=0,4\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ pthh:A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
0,25 0,25
\(M_A=\dfrac{14}{0,25}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
mà A hóa trị II => A là Fe
\(n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\\ pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ LTL:\dfrac{0,25}{1}>\dfrac{0,4}{2}\)
=> Fe dư
\(m_{FeCl_2}=n_{Fe\left(p\text{ư}\right)}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\ m_{saup\text{ư}}=\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe\left(d\right)}=\left(0,25-0,2\right).56=2,8\left(g\right)\\m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\\m_{H_2}=0,2.2=0,4\left(g\right)\end{matrix}\right.=2,8+25,4+0,4=28,6\left(g\right)\)
3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O
nCuO=64/80=0,8(mol)
theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)
=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)
mCuSO4=0,8.160=128(g)
mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)
mH2O=456 -128=328(g)
giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra
trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra
=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra
=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)
mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)
=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)
=>a=83,63(g)
\(n_{H_2}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(a.\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=0.5\cdot2=1\left(mol\right)\)
\(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{1}{2}=0.5\left(M\right)\)
\(b.\)
\(n_X=a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_Y=2a\left(mol\right),n_Z=a\left(mol\right),n_T=a\left(mol\right)\)
\(M_X=M\left(\text{g/mol}\right)\)
\(\Rightarrow M_Y=2.7M\left(\text{g/mol}\right),M_Z=\dfrac{7M}{3}\left(\text{g/mol}\right),M_T=\dfrac{347}{60}M\left(\text{g/mol}\right)\)
\(m_{hh}=aM+2a\cdot2.7M+a\cdot\dfrac{7}{3}M+a\cdot\dfrac{347}{60}M=34.7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow aM=2.4\)
\(n_{hh}=n_{H_2}=0.5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+2a+a+a=0.5\)
\(\Rightarrow a=0.1\)
\(M=\dfrac{2.4}{0.1}=24\left(\text{g/mol}\right)\Rightarrow Mg\)
\(Y=2.7\cdot24=65\left(\text{g/mol}\right)\Rightarrow Zn\)
\(Z=\dfrac{7}{3}\cdot24=56\left(\text{g/mol}\right)\Rightarrow Fe\)
\(T=\dfrac{347}{60}\cdot24=137\left(\text{g/mol}\right)\Rightarrow Ba\)
cai MT phai la La ( 138,8 g/mol ) chu