Không quy đồng tử hoặc mẫu, hãy so sánh: 106/204 và 107/206
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
so sánh bằng phân số trung gian
vì \(\frac{106}{204}\)> \(\frac{106}{206}\)nên \(\frac{106}{204}\)> \(\frac{107}{206}\)
Ta có:
+) \(\dfrac{106}{204}=\dfrac{\dfrac{21012}{19}}{21012}\)
+) \(\dfrac{107}{206}=\dfrac{10914}{21012}\)
Vì \(10914-\dfrac{21012}{19}=\dfrac{186354}{19}\) (số dương)
=> \(10914>\dfrac{21012}{19}\)
do đó: \(\dfrac{\dfrac{21012}{19}}{19}< \dfrac{10914}{21012}\)
hay \(\dfrac{106}{204}< \dfrac{107}{206}\)
\(\dfrac{-5}{8}và\dfrac{6}{-7}=\dfrac{-5}{8}và\dfrac{-6}{7}=\dfrac{-35}{56}và\dfrac{-48}{56}=>\dfrac{-35}{56}>\dfrac{-48}{56}hay\dfrac{-5}{8}>\dfrac{6}{-7}\)
Để so sánh phân số \(\dfrac{13}{40}\) và \(\dfrac{25}{69}\), bạn có thể làm theo các bước sau:
Tìm ước chung lớn nhất (GCD) của các mẫu số: 40 và 69. GCD của 40 và 69 là 7.
Chuyển đổi mỗi phân số thành một phân số tương đương với mẫu số là GCD:
Đối với \(\dfrac{13}{40}\), chia cả tử số và mẫu số cho 7: 13 ÷ 7 = 1 và 40 ÷ 7 = 5. Phân số tương đương là \(\dfrac{1}{5}\).
Với \(\dfrac{25}{69}\), chia cả tử số và mẫu số cho 7: 25 ÷ 7 = 3 và 69 ÷ 7 = 9. Phân số tương đương là \(\dfrac{3}{9}\).
So sánh các tử số: Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Trong trường hợp này, \(\dfrac{3}{9}\) lớn hơn \(\dfrac{1}{5}\).
Vậy phân số \(\dfrac{25}{69}\) lớn hơn \(\dfrac{13}{40}\).
Ta có: 13/15 = 1 - 2/15 = 1- 20/150.
133/153 = 1-20/153.
Ta thấy 150 < 153 nên 20/150 >20/153 suy ra 1- 20/150 < 1- 20/153 hay 13/15< 133/153
Ta có: 13/15 = 1 - 2/15 = 1- 20/150. 133/153 = 1-20/153. Ta thấy 150 < 153 nên 20/150 >20/153 suy ra 1- 20/150 < 1- 20/153 hay 13/15< 133/153
106/204 > 107/206
bạn ghi cách làm ra đi