kể tên 4 đặc điểm cuả nhiệt dầu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1: Cấu tạo gồm
- Tế bào có kích thước hiển vi
- Đuôi nhọn, đầu tù
- Có 1 roi
Câu 2
- Dinh dưỡng: Tự dưỡng (vì nó có chất diệp lục / giống với thực vật)
- Sinh sản: Nhân đôi cơ thể (tách ra thành 2 con trùng roi khác)
Câu 3
- Ao
- Hồ
- Hồ nước lợ
- Nước trong chum, vại
Câu 4
- Giống
+ Có chất diệp lục
+ Có khả năng tự dưỡng
+ Đều cần Ánh Sáng (phần này mình ko rõ)
- Khác nhau
+Có khả năng di chuyển
+Có roi
+Khả năng sinh sản nhân đôi
Mình nghĩ thế là hết rồi. Học giỏi nha
Các môi trường ở đới nóng là:
- Môi trường Xích đạo ẩm
- Môi trường nhiệt đới
- Môi trường nhiệt đới gió mùa
- Môi trường hoang mạc
Đặc điểm của đới nóng
- Vị trí: Khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam
- Chiếm 1 phần lớn diện tích đất nổi trên thế giới
- Thế giới động, thực vật phong phú, đa dạng
- Nơi tập trung đông dân cư, đặc biệt là các nước đang phát triển
Đặc điểm của môi trường Xích đạo ẩm:
- Nóng, ẩm quanh năm
- Chênh lệch nhiệt độ các tháng rất nhỏ, nhưng chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm lại hơn 10oC
- Lượng mưa trung bình từ 1500mm đến 2500mm
- Độ ẩm cao, trung bình 80%
- Rừng cây phát triển rậm rạp
- Cây xanh tốt quanh năm, mọc thành nhiều tàng, cao 40-50m
- Trong rừng có các loại dây leo thân gỗ; ở vùng cửa sông, ven biển lầy bùn có rừng ngập mặn
Đặc điểm của nhiệt đới:
- Vị trí: Khoảng từ vĩ tuyến 5oC đến chí tuyến ở 2 bán cầu
- Nhiệt độ trung bình năm khoảng 20oC
- Lượng mưa trung bình năm từ 500mm đến 1500mm
- Nhiệt độ cao quanh năm, có một thời kì khô hạn.
- Càng gần chí tuyến, thời kì khô hạn càng dài, biên độ nhiệt càng lớn
- Thiên nhiên thay đổi theo mùa.
+ Mùa mưa, cây cối tốt tươi, chim thú linh hoạt
+ Mùa khô, cây cối héo úa, vàng, các con thú đi tìm những nơi có nước; lượng nước sông giảm, lòng sông thu hẹp
- Thảm thực vật thay đổi dần về 2 chí tuyến: rừng thưa chuyển đồng cỏ nhiệt đới (xavan) và cuối cùng là nủa hoang mạc
Đặc điểm của nhiệt đới gió mùa:
- Vị trí: Ở Đông Nam Á và Nam Á
- Mùa hạ: gió từ Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương thổi vào mang theo không khí mát mẻ, mưa nhiều
- Mùa đông: gió từ lục địa châu Á thổi ra mang theo không khí lạnh và khô
- Nhiệt độ trung bình năm trên 20oC
- Biên độ nhiệt trung bình năm khoảng 8oC
- Lượng mưa trung bình năm trên 1000mm, thay đổi tuỳ thuộc vào gần hay xa biển, vào sườn núi dón gió hay khuất gió
- Khí hậu thay đổi thất thường
- Thời tiết lượng mưa thay đổi theo mùa
- Cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo mùa:
- Một số cảnh quanh thiên nhiên:
+ Rừng có nhiều tầng
+ Đồng cỏ nhiệt đới
+ Rừng ngập mặn
-Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, phong phú
- Môi trường thuận lợi để trồng cây lương thực, cây công nghiệp
-
5 đặc điểm của nhiệt kế y tế:
- Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế: 34 độ C
- Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế: 42 độ C
- Giới hạn đo : 35 độ C đến 42 độ C
- ĐCNN: 0,1 độ C
- Nhiệt độ được ghi màu đỏ là 37 độ C (nhiệt độ trung bình của cơ thể)
4 đặc điểm của nhiệt kế dầu:
- Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế: −30 độ C
- Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế: 130 độ C
- GHĐ: −30 độ C đến 130 độ C
- ĐCNN: 1 độ C
Tham khảo;
- Khối khí nóng : hình thành trên các vùng vĩ độ thấp , có nhiệt độ tương đối cao.
- Khối khí lạnh : hình thành trên các vùng vĩ độ cao , có nhiệt độ tương đối thấp .
- Khối khí đại dương : hình thành trên các biển và đại dương , có độ ẩm lớn.
- Khối khí lục địa : hình thành trên các vùng vĩ độ đất liền, có tính chất tương đối khô.
TK
- Khối khí nóng : hình thành trên các vùng vĩ độ thấp , có nhiệt độ tương đối cao.
- Khối khí lạnh : hình thành trên các vùng vĩ độ cao , có nhiệt độ tương đối thấp .
- Khối khí đại dương : hình thành trên các biển và đại dương , có độ ẩm lớn.
- Khối khí lục địa : hình thành trên các vùng vĩ độ đất liền, có tính chất tương đối khô.
-Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế: -30 độ C
-Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế: 130 dộ C
-Phạm vi đo của nhiệt kế: Từ -30 độ C đến 130 độ C
-Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế: 1 độ C
4 đặc điểm của nhiệt kế dầu:
Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế là -30 độ C
Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế là 120 độ C
Phạm vi đo của nhiệt kế từ -30 độ C đến 120 độ C
ĐCNN của nhiệt kế là 1 độ C
Có cấu tạo thủy ngân, thủy tinh, vạch phân chia nhiệt độ, miếng i nox
đó là 4 đặc điểm
Nhiệt độ thấp nhất là 0 độ C
Nhiệt độ cao nhất 100 độ C
Phạm vi đo nhiệt kế: Từ 0 đến 100 độ
ĐCNN: 1 độ C
Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế: 0 độ C
Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế: 100độ C
Phạm vi đo nhiệt kế: Từ 0 đến 100 độ
ĐCNN của nhiệt kế: 1 độ C