Cho tập hợp L = {n | n= 2k + 1 với k \(\in\)N}.
a)Nêu bốn số tụ nhiên thuộc tập L và hai số tự nhiên không thuộc tập L;
b)Hãy mô tả tập L bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng theo một cách khác.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
L={n∣n=2k+1L={n∣n=2k+1 với k∈N}k∈N}
a)a)
+)+) Bốn số tự nhiên thuộc tập L:3;7;11;9L:3;7;11;9
+)+) Hai số tự nhiên không thuộc tập L:2;4L:2;4
b)b)
L={n∈N∣nL={n∈N∣n là số lẻ }
L = {n| n = 2k + 1 với k ∈ N }.
a)
+) Với k = 0, ta được: n = 2. 0 + 1 = 1 ∈ L
+) Với k = 1, ta được: n = 2. 1 + 1 = 3 ∈ L
+) Với k = 2, ta được: n = 2. 2 + 1 = 5 ∈ L
+) Với k = 3, ta được: n = 2. 3 + 1 = 7 ∈ L
Do đó bốn số tự nhiên thuộc tập L là: 1; 3; 5; 7
Vậy ta thấy hai số tự nhiên không thuộc tập L là: 0; 2
b)
Nhận thấy các số: 1; 3; 5; 7; ... là các số tự nhiên lẻ.
Tương tự với mọi số tự nhiên k thì ta tìm được các số n thuộc tập hợp L đều là các số tự nhiên lẻ.
Do đó ta viết có thể viết tập hợp L bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng khác như sau:
L = {n ∈ ℕ | n là các số lẻ}.
a) Bốn số thuộc tập L:
3; 5; 7; 9
Hai số không thuộc tập L:
2; 4
b) L = {x | x ∈ ℕ và x là số lẻ}
Lời giải:
a.
Bốn số tự nhiên thuộc tập L: $1,3,5,7$
Hai số tự nhiên không thuộc tập L: $2,4$
b. $L=\left\{n | \text{n là số tự nhiên lẻ}\right\}$
a,
- Bốn số tự nhiên thuộc tập hợp L: 3;5;7;11
- Hai số tự nhiên không thuộc tập hợp L:2;4
b,
L = {n ∈ N | x là số lẻ}
4 số thuộc L: 1,3,5,7 (nói chung mấy số lẻ)
2 số ko thuộc L: 0,2 (nói chung mấy số chẵn)
L={n∣n=2k+1L={n∣n=2k+1 với k∈N}k∈N}
a)a)
+)+) Bốn số tự nhiên thuộc tập L:3;7;11;9L:3;7;11;9
+)+) Hai số tự nhiên không thuộc tập L:2;4L:2;4
b)b)
L={n∈N∣nL={n∈N∣n là số lẻ }