Câu 38) làm bay hơi 800ml dng dịch NaOH 0,6M để chỉ còn 50g dng dịch. C% của dung dịch mới là :
A. 38,3%
B. 38,4%
C.38%
D.39%
Câu 54) Những muối cho dưới đây, muối nào là muối axit, muối nào là muối trung hoà: NH4Cl, NaHCO3, Na2HPO4, KHS, Na3PO4, NaH2PO4, Ca(HCO3)2, KHSO4, NaCl, Ca(NO3)2
CÂU 52) Muốn thêm nước vào 2 lít dung dịch NaOH 1M để thu được dung dịch có nồng độ 0,1M thì lượng nước phải thêm vào là:
A. 22 lít
B. 20 lít
C. 18 lít
D. 16 lít
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Giả sử axit T có n nhóm chức
n H C l = 0 , 04 → n N a C l = 0 , 04
→ n T = 0 , 16 n → M T + 22 n = 15 , 14 - 0 , 04 . 58 , 4 0 , 16 n
→ M T = 58 n
Chọn D.
Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong chất hữu cơ X.
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối sunfat của kim loại hóa trị II thấy sinh ra kết tủa tan trong dung dịch NaOH dư. Đó là muối nào sau đây?
A. MgSO4.
B. CaSO4.
C. MnSO4.
D. ZnSO4.
\(2NaOH+ZnSO_4\rightarrow Zn\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ Zn\left(OH\right)_2+2NaOH\rightarrow Na_2ZnO_2+2H_2O\)
Đáp án D.
PTHH:
2NaOH + ZnSO4 → Na2SO4 + Zn(OH)2↓
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O
Theo bài ra T là axit 2 chức. Gọi T là R(COOH)2.
X + dung dịch NaOH ⟶ R(COONa)2 + Y + Z.
Sau phản ứng NaOH dư 0,04 mol
⇒ số mol NaOH phản ứng với X là 0,2 - 0,04 = 0,16 mol.
Suy ra sau phản ứng ta có: 0,04 mol NaCl và 0,08 mol R(COONa)2. (bảo toàn nguyên tố Na).
Ta có: mmuối = mNaCl + mmuối T
⇒ 15,14 = 0,04.58,5 + 0,08. (R+72.2)
⇒ R = 26 (-CH = CH-)
Vậy X có dạng: R'OOC-CH = CH-COOR".
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mX - mmuối T + mancol - mNaOH phản ứng
= 12,8 + 7,36 - 0,16.40 = 13,76(g)
M X = 13 , 76 0 , 08 = 172
⇒R’ + R” = 58 (C4H10)
⇒ R’ là CH3 - và R” là C3H7 -
A. Sai vì T có chứa 3 liên kết đôi trong phân tử
B. Đúng. Công thức phân tử của X là C8H12O4
C. Sai vì Y và Z chỉ cùng dãy đồng đẳng nhưng không liên tiếp nhau.
D. Sai vì X chỉ có 12 nguyên tử H.
Đáp án B
X phải chứa 2 nhóm -COOH, muối tạo bởi phản ứng của X với NaOH là R(COONa)2 (R- có thể không phải gốc hidrocacbon, nó có thể chứa C, H, O)
mR(COONa)2 = m muối - mNaCl = 15,14 - 0,04.58,5 = 12,8 gam nNaOH =0,2-0,04= 0,16(mol)
--> n muối =0,08 =>(R+134).0,08= 12,8 -> R= 26 (C2H2) + Từ khối lượng 2 ancol--> R1+R2 =58
Nghiệm thỏa là: R1=15 ; R2=43
X là: CH3OOC-CH=CH-COOCH2-CH2-CH3 Từ đây ta có A, B D đều sai
=> Đáp án C
Hỗn hợp muối khan thu được gồm muối của axit cacboxylic (T) và NaCl
X tác dụng với NaOH thu được 1 muối của axit hữu cơ và hỗn hợp 2 ancol => X là este 2 chức, tạo bởi axit 2 chức và 2 ancol đơn chức
=> X có dạng: R1OOC-R-COOR2
=> muối tạo bởi phản ứng của X với NaOH là R(COONa)2
=> R1 + R2 = 58
=> Cặp nghiệm thỏa mãn là: R1 = 15; R2 = 43 => CH3 và C3H7
X là: CH3OOC-CH=CH-COOCH2-CH2-CH3
A sai vì X có 12 nguyên tử H
B sai vì Y và Z là CH3OH và C3H7OH không phải đđlt
Axit (T): C2H2(COOH)2 => D sai vì T chỉ chứa 1 liên kết đôi trong phân tử
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án : D
Giả sử trong X có n nhóm COO
=> nCOO = n.nX = n.nT = nNaOH – nHCl = 0,16 mol
m muối = mNaCl + m muối hữu cơ (R(COONa)n) (Chỉ chứa 2 muối)
=> M muối hữu cơ = R + 67n = 15 , 14 – 58 , 5 . 0 , 04 0 , 16 n = 80n => R = 13n
=> n = 2 ; R = 26 (C2H4) thỏa mãn => Axit T : C2H4(COOH)2
=> nY = nZ = nT = 0,08 mol
=> MY + MZ = 7 , 36 0 , 08 = 9 , 2
=> Y và Z là CH3OH và C2H5OH
=> X là CH3OOC – C2H4 – COOC2H5
Câu 38 :
$n_{NaOH} = 0,8.0,6 = 0,48(mol)$
$C\%_{NaOH} = \dfrac{0,48.40}{50}.100\% = 38,4\%$
Đáp án B
Câu 52 :
$n_{NaOH} = 2.1 = 2(mol)$
$V_{dd\ NaOH\ 0,1M} = \dfrac{2}{0,1} = 20(lít)$
$V_{nước\ thêm} = 20 -2 = 18(lít)$
Đáp án C
Câu 54 :
Muối axit : $NaHCO_3,Na_2HPO_4,KHS,NaH_2PO_4,Ca(HCO_3)_2,KHSO_4$
Muối trung hòa :
$NH_4Cl,Na_3PO_4,NaCl,Ca(NO_3)_2$