Cho 100 gam dung dịch có chứa 0,3 mol CuCl2 tác dụng với 200 gam dung dịch NaOH 10% thu được kết tủa A và dung dịch B nung kết tủa A đến khi khối lượng không đổi được chất rắnC a.tính khối lượng chất rắn C b.Tính khối lượng các chất trong dung dịch B c.Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch B
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CuO+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuCl_2}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)=n_{CuO}\\n_{NaOH}=0,4\left(mol\right)=n_{NaCl}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\cdot98=19,6\left(g\right)\\m_{CuO}=0,2\cdot80=16\left(g\right)\\m_{NaCl}=0,4\cdot58,5=23,4\left(g\right)\\C\%_{NaOH}=\dfrac{0,4\cdot40}{200}\cdot100\%=8\%\end{matrix}\right.\)
Bài 7 :
200ml = 0,2l
\(n_{CuCl2}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
Pt : \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl|\)
1 2 1 2
0,4 0,8 0,4 0,8
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O|\)
1 1 1
0,4 0,4
a) \(n_{CuO}=\dfrac{0,4.1}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuO}=0,4.40=32\left(g\right)\)
b) \(n_{NaCl}=\dfrac{0,4.2}{1}=0,8\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaCl}=0,8.58,5=46,8\left(g\right)\)
\(m_{ddCuCl2}=1,35.200=270\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=270+100=370\left(g\right)\)
\(C_{NaCl}=\dfrac{46,8.100}{370}=12,65\)0/0
Chúc bạn học tốt
a) mNaOH= 200.20%= 40(g)
=>nNaOH=1(mol)
PTHH: 2 NaOH + CuCl2 -> 2 NaCl + Cu(OH)2
Dung dịch sau khi lọc kết tủa có NaCl.
nNaCl=nNaOH= 1(mol)
nCuCl2=nCu(OH)2=nNaOH/2=1/2=0,5(mol)
mNaCl=1.58,5=58,5(g)
mCuCl2=0,5.135=67,5(g)
=> mddCuCl2=(67,5.100)/10=675(g)
mCu(OH)2=0,5.98=49(g)
=>mddNaCl=mddNaOH+ mddCuCl2 - mCu(OH)2= 200+675 - 98=777(g)
=> \(C\%ddNaCl=\dfrac{58,5}{777}.100\approx7,529\%\)
b) PTHH: Cu(OH)2 -to-> CuO + H2O
0,5__________________0,5(mol)
m(rắn)=mCuO=0,5.80=4(g)
a) \(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\)=> Sau phản ứng NaOH dư
\(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
Dung dịch nước lọc gồm NaCl (0,4_mol); NaOH dư ( 0,1 mol)
\(Cu\left(OH\right)_2-^{t^o}\rightarrow CuO+H_2O\)
\(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(a=m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
b) \(m_{NaCl}=0,4.58,5=23,4\left(g\right);m_{NaOH}=0,1.40=4\left(g\right)\)
\(n_{CuSO_4}=2.0,34=0,68(mol)\\ a,CuSO_4+2NaOH\to Na_2SO_4+Cu(OH)_2\downarrow\\ Cu(OH)_2\xrightarrow{t^o}CuO+H_2O\\ \Rightarrow n_{Cu(OH)_2}=0,68(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu(OH)_2}=0,68.98=66,64(g)\\ b,n_{CuO}=0,68(mol)\\ \Rightarrow m_{CuO}=0,68.80=54,4(g)\\ c,V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{200}{1,25}=160(ml)\\ n_{NaOH}=\dfrac{200.32\%}{100\%.40}=1,6(mol)\)
Vì \(\dfrac{n_{CuSO_4}}{1}<\dfrac{n_{NaOH}}{2}\) nên \(NaOH\) dư
\(\Rightarrow n_{NaOH(dư)}=1,6-0,68.2=0,24(mol); n_{Na_2SO_4}=0,68(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} C_{M_{NaOH(dư)}}=\dfrac{0,24}{0,16}=1,5M\\ C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,68}{0,16}=4,25M \end{cases}\)
Ta thấy Fe3O4 có thể viết dạng Fe2O3.FeO. Khi cho D tác dụng với NaOH kết tủa thu được gồm Fe(OH)2 và Fe(OH)3.
Đáp án A
\(n_{NaOH}=\dfrac{200.10\%}{40}=0,5\left(mol\right)\)
\(PTHH:CuCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\)
bđ: 0,3 0,5
pứ: 0,25 0,5 0,5 0,25
[ ]: 0,05 0 0,5 0,25
\(PTHH:Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
(mol) 0,25 0,25
\(a.m_C=80.0,25=20\left(g\right)\)
\(b.m_{NaCl}=58,5.0,5=29,25\left(g\right)\\ m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,25.98=24,5\left(g\right)\\ m_{CuCl_2\left(du\right)}=135.0,05=6,75\left(g\right)\)
\(c.m_{ddspu}=100+200-24,5=275,5\left(g\right)\\ C\%_{ddCuCl_2\left(du\right)}=\dfrac{135.0,05}{275,5}.100=2,45\left(\%\right)\\ C\%_{ddNaCl}=\dfrac{0,5.58,5}{275,25}.100=10,62\left(\%\right)\)
rảnh zị..chưa đi học à