Cho 26,88 lít khí CO2(đktc) tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 5%(D=1,28g/ml). Tính nồng độ phần trăm các muối trong dung dịch sau phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{dd.NaOH}=50.1,28=64\left(g\right)\)
=> \(n_{NaOH}=\dfrac{64.10\%}{40}=0,16\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,16}{0,1}=1,6\)
=> Tạo ra muối Na2CO3 và NaHCO3
PTHH: 2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
0,16--->0,08---->0,08
Na2CO3 + CO2 + H2O --> 2NaHCO3
0,02<---0,02------------->0,04
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Na_2CO_3}=\left(0,08-0,02\right).106=6,36\left(g\right)\\m_{NaHCO_3}=0,04.84=3,36\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
mdd sau pư = 0,1.44 + 64 = 68,4 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{6,36}{68,4}.100\%=9,3\%\\C\%_{NaHCO_3}=\dfrac{3,36}{68,4}.100\%=4,9\%\end{matrix}\right.\)
nCO2= 2,24 :22,4= 0,1 Mol
a) lập pthh của pư
CO2 +2 NaOH -------->Na2CO3 + H2O
1mol 2mol 1mol 1mol
0,1mol 0,2mol 0,1mol 0,1mol
mCO2 =0,1 .44= 4,4 gam
mNa2CO3 = 0,1 . 106 =10,6 gam
mH2O= 0,1 . 18 = 1,8 gam
mdd sau pư = mct + m dung môi = 4,4+1,8 =6,2 gam
C%Na2CO3 =( mct /mdd ). 100% = (10,6 /6,2 ) .100% =170,97 %
b) CmNaOH = n/ v = 0,2 /0,1 =2 mol/lít
a) PTHH: SO2 + 2 NaOH -> Na2SO3 + H2O
b) Vì p.ứ chỉ tạo sp là muối Na2SO3 và H2O
=> nNaOH= 2.nSO2= 2. (3,36/22,4)= 0,3(mol)
=> mNaOH= 0,3.40=12(g)
=>C%ddNaOH= (12/300).100=4%
c) mddNa2SO3= mSO2 + mddNaOH= 0,15. 64+300= 309,6(g)
nNa2SO3=nSO2= 0,15(mol) => mNa2SO3= 0,15.126=18,9(g)
C%ddNa2SO3= (18,9/309,6).100=6,105%
Số mol của khí lưu huỳnh đioxit
nSO2 = \(\dfrac{V_{SO2}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
a) Pt : SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O\(|\)
1 2 1 1
0,15 0,3 0,15
b) Số mol của natri hidroxit
nNaOH= \(\dfrac{0,15.2}{1}=0,3\left(mol\right)\)
Khối lượng của natri hidroxit
mNaOH = nNaOH . MNaOH
= 0,3 . 40
= 12 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch natri hidroxit
C0/0NaOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{12.100}{300}=4\)0/0
c) Số mol của muối natri sunfit
nNa2SO3 = \(\dfrac{0,3.1}{2}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối natri sunfit
mNa2SO3 = nNa2SO3 . MNa2SO3
= 0,15 . 126
= 18,9 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mSO2 + mNaOH
= (0,15 . 64) + 300
= 309,6 (g)
Nồng độ phần trăm của muối natri sunfit
C0/0Na2SO3 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{18,9.100}{309,6}=6,1\)0/0
Chúc bạn học tốt
nCO2=0,25(mol)
Để sp thu được NaHCO3 => nNaOH \(\le\) 0,25(mol)
=> mNaOH \(\le\) 10(g)
=> C%ddNaOH \(\le\) \(\dfrac{10}{200}.100=5\%\)
=> CHỌN A
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
____0,1______0,2_____0,1____0,1 (mol)
a, \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{FeCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
Bài 7:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\n_{NaOH}=0,2\cdot1=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo 2 muối
PTHH: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
a_______2a__________a (mol)
\(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\)
b_______b__________b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,15\\2a+b=0,2\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{CO_2}+m_{ddNaOH}=0,15\cdot44+200\cdot1,25=256,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,05\cdot106}{256,6}\cdot100\%\approx2,1\%\\C\%_{NaHCO_3}=\dfrac{0,1\cdot72}{256,6}\cdot100\%\approx2,8\%\end{matrix}\right.\)
Bài 8:
PTHH: \(RCO_3+2HNO_3\rightarrow R\left(NO_3\right)_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
Giả sử \(n_{RCO_3}=1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HNO_3}=2\left(mol\right)\\n_{R\left(NO_3\right)_2}=1\left(mol\right)=n_{CO_2}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHNO_3}=\dfrac{2\cdot63}{20\%}=630\left(g\right)\\m_{R\left(NO_3\right)_2}=R+124\left(g\right)\\m_{CO_2}=44\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow C\%_{R\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{124+R}{R+60+630-44}=0,26582\)
\(\Leftrightarrow R=65\) (Kẽm) \(\Rightarrow\) CTHH của muối cacbonat là ZnCO3
Đặt số mol Cu và Al lần lượt là x, y.
Ta có hệ pt: 64x + 27y = 15; 2x + 3y = 3nNO
→ x = 0,12; y = 0,27 (làm tròn nha)
nCu(NO3)2 = nCu = 0,12 (mol) → mCu(NO3)2 = 22,56 (g)
nAl(NO3)3 = nAl = 0,27 (mol) → mAl(NO3)3 = 57,51 (g)
mddsau pư = mkimloại + 100 - mNO = 104,5 (g)
C%Cu(NO3)2 = 21,59%; C%Al(NO3)3 = 55,03%
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{26,88}{22,4}=1,2\left(mol\right)\)
\(m_{ddNaOH}=1000.1,28=1280\left(g\right)\Rightarrow m_{NaOH}=1280.5\%=64\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{64}{40}=1,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=1,33\)
Vậy: Pư tạo 2 muối: NaHCO3 và Na2CO3.
PT: \(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\)
\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaHCO_3}=x\left(mol\right)\\n_{Na_2CO_3}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=1,2\\x+2y=1,6\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,8\left(mol\right)\\y=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{NaHCO_3}=\dfrac{0,8.84}{0,8.84+0,4.106}.100\%\approx61,3\%\\\%m_{Na_2CO_3}\approx38,7\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!