hỗn hợp X gồm CH4, O2 đktc 5.6l X nặng 5.6g . Đốt cháy hoàn toàn X trong bình kín thu đc sp là CO2 và H2O. Tính V dư đktc sau phản ứng, tính kl sinh ra
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
nCO2= 0,1 ; nH2O = 0,14
BTNT O => nO2 = ( 0,1.2 + 0,14) : 2 = 0,17 (mol) => VO2 = 0,17.22,4 = 3,808 lít
Đáp án B
Các chất trong hỗn hợp X đều có công thức phân tử dạng CnH2nOn với n ∈[1;3]
Do đó khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được
n CO 2 = n H 2 O = a ⇒ 44a + 18a =15,5 ⟺ a=0,25
Theo định luật bảo toàn nguyên tố oxi có:
Vậy V = 0,25.22,4 = 5,6 (lít)
Chọn D
Đề cho hỗn hợp gồm 4 chất nhưng lại chỉ có một giả thiết nên quy đổi hỗn hợp ban đầu thành một chất là HCHO.
Phương trình phản ứng :
H C H O + O 2 → t ∘ C O 2 + H 2 O
Theo phương trình phản ứng và bảo toàn nguyên tố C, ta có
Chọn A.
Vì Y, Z có mạch cacbon không phân nhánh nên số chức este tối đa là 2.
Khi nung F với vôi tôi xút thì:
Hỗn hợp X gồm (CH3COO)2C2H4 (0,05 mol) và CH2(COOCH3)2 (0,03 mol) Þ %mZ = 64,38%
Chọn A.
Vì Y, Z có mạch cacbon không phân nhánh nên số chức este tối đa là 2.
Khi nung F với vôi tôi xút thì:
Khi đốt cháy hỗn hợp E thì:
Hỗn hợp X gồm Z: (CH3COO)2C2H4 (0,05 mol) và Y: CH2(COOCH3)2 (0,03 mol)
Chọn A.
Vì Y, Z có mạch cacbon không phân nhánh nên số chức este tối đa là 2.
Khi nung F với vôi tôi xút thì: n C H 4 = n C H 3 C O O N a + n C H 2 ( C O O N a ) 2 = 0 , 13 m o l
Khi đốt cháy hỗn hợp E thì:
Hỗn hợp X gồm (CH3COO)2C2H4 (0,05 mol) và CH2(COOCH3)2 (0,03 mol) Þ %mZ = 64,38%
Gọi a, b lần lượt là số mol CH4, O2
Ta có \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=\dfrac{5,6}{22,4}\\16a+32b=5,6\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,15\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
0,15.....0,1.......
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,1}{2}\) => CH4 dư, O2 hết
\(n_{CH_4\left(dư\right)}=0,15-\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(V_{CH_4}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(m_{CO_2}=\dfrac{0,1}{2}.44=2,2\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)