Trộn 60ml dd có chứa 41,6g BaCl2 với 140ml dd có chứa 17g AgNO3.
a, Tính khối lượng chất rắn sinh ra
b, Tính nồng độ mol của các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Giả sử rằng thể tích dd không thay đổi đáng kể
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học
BaCl2 + 2AgNO3 = Ba(NO3)2 +2 AgCl
0,05...........0,1.............0,05............0,1
dd đần dần xuất hiện kết tủa trắng (AgCl)
b) tính khối lượng chất rắn sinh ra
nBaCl2=0,2 mol
nAgNO3=0,1 mol
=> BaCl2 dư
nAgCl=0,1 mol
=> m kết tủa = 14,35 g
c) Tính nồng dộ mol của các chất còn lại trong dd sau phản ứng. Giả sử rằng thể tích dd thu được thay đổi không đáng kể
nBaCl2 dư = 0,2-0,05=0,15 mol => Cm = 0,15:0,6=0,25M
nBa(NO3)2 = 0,05 mol => Cm =0,05:0,6=0,08333M
tham khảo
a, Hiện tượng: có kết tủa trắng tạo thành
CaCl2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgCl
0,01 ---> 0,02
b, nCaCl2= \(\frac{4,44}{111}\)=0,04 ( mol )
n AgNO3= \(\frac{3,4}{170}\)=0,02 (mol)
vì nCaCl2 > nAgNO_3/2 => AgNO3 f.ư hết, CaCl2 còn dư
mcr = mAgCl = 0,02.( 108+35,5)=2,87 (g)
c, dd sau pư gồm Ca(NO3)2 và CaCl2 dư.
V(dd sau pư) = 60+140 = 200 (ml) = 0,2 (l)
nCa(NO3)2 = 0,01 (mol)
nCaCl2 dư = 0,04 - 0,01 = 0,03 (mol)
-> CMCa(NO3)2 = 0,01/0,2 = 0,05 M
CMCaCl2 = 0,03/0,2 = 0,15 M.
nCuCl2 = \(\dfrac{27}{64+35,5.2}\)= 0,2 mol
nAgNO3 = \(\dfrac{17}{108+14+16.3}=0,1mol\)
* Chưng minh chất hết chất dư: AgNO3 hết, CuCl2 dư
Vậy số mol tính theo CuCl2
Phương trình: CuCl2 + 2AgNO3 \(\rightarrow\) Cu(NO3)2 + 2AgCl \(\downarrow\)
0,05mol \(\leftarrow\) 0,1mol \(\rightarrow\) 0,05 mol \(\rightarrow\) 0,1mol
a) mAgCl = n.M = 0,1 . 143,5 = 14,35g
b) Các chất trong dd sau phản ứng: \(\left\{{}\begin{matrix}CuCl_2dư:0,2-0,05=0,15mol\\Cu\left(NO_3\right)_2:0,05mol\end{matrix}\right.\)
mdd sau phản ứng = 50+70-14,35=105,65g
Có mdd rồi tính khối lượng của từng chất nữa là ***** tính được C% nha
a) dung dịch xuất hiện kết tủa trắng ( AgCl )
CaCl2 + 2AgNO3 --> Ca(NO3)2 + 2AgCl
b)
CaCl2 + 2AgNO3 --> Ca(NO3)2 + 2AgCl
Tpu 0.02 0.01
Pu 0.005 0.01 0.01 0.02
Spu 0.015 0.01 0.02
n CaCl2= m/M= 2.22/ 111= 0.02 (mol)
n AgNO3= 1.7 / 170= 0.01 (mol)
Ta có: 0.02/ 1 > 0.01/ 2 => CaCl2 dư, AgNO3 hết
m AgCl = 0.02 * 143.5 = 2.87 (g) => m kết tủa = 2.87 g
c) Tổng thể tích 2 dung dịch là:
V = 0.03 + 0.07= 0.1 ( lít )
Nồng độ mol của dung dịch CaCl dư:
CM ( CaCl2 ) = 0.015/ 0.1 = 0.15 M
Nồng độ mol của dung dịch Ca(NO3) tạo thành sau phản ứng là:
CM [ Ca(NO3)2 ] = 0.01/ 0.1 = 0.1 M
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{41,6}{208}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{AgNO_3}=\dfrac{17}{170}=0,1\left(mol\right)\)
\(BaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ba\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)
\(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{2}\) ⇒ BaCl2 dư.
a, \(n_{AgCl}=n_{AgNO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AgCl}=0,1.143,5=14,35\left(g\right)\)
b, \(n_{Ba\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{AgNO_3}=0,05\left(mol\right)\)
\(C_{M_{Ba\left(NO_3\right)_2}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
\(n_{BaCl_2phan/ung}=\dfrac{1}{2}n_{AgNO_3}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{BaCl_2dư}=0,15\left(mol\right)\rightarrow C_{M\left(BaCl_2\right)}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\left(M\right)\)