Chất X là muối halogenua của Canxi .Cho 0.2g X tác dụng vừa đủ với dd AgNO3 thì thu được 0.376g kết tủa .
Tìm công thức X
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CaX2+2AgNO3\(\rightarrow\)\(Ca\left(NO_3\right)_2\)+2AgX\(\downarrow\)
- Theo PTHH: 1mol CaX2 chuyển thành 2 mol AgX tăng 176g
x mol CaX2 chuyển thành 2x mol AgX tăng 0,376-0,2=0,176g
Vậy x=0,001 mol
\(M_{CaX_2}=40+2X=\dfrac{0,2}{0,001}=200\)
Suy ra X=80(Br). Công thức: CaBr2
Chọn đáp án D
KY + A g N O 3 → K N O 3 + AgY ↓
n K Y = n A g Y => 14 , 9 39 + Y = 28 , 7 108 + Y => Y = 35,5 (Cl) => Muối X là KCl
Chọn đáp án B
NaY + A g N O 3 → A g N O 3 + AgY
2AgY → 2Ag + Y 2
n N a Y = n A g Y = n A g = = 0,03 (mol
0,03(23+ M Y ) = 3,09 => M Y = 80 (Br)
Chọn đáp án B
NaY + A g N O 3 → N a N O 3 + AgY
2AgY → 2Ag + Y 2
n N a Y = n A g Y = n A g = = 0,01 (mol)
=> 0,01(23 + M Y ) = 1,03 => M Y = 80 (Br)
\(BTNT.Y\Rightarrow2n_{CaY_2}=n_{AgY}\\ \Rightarrow\frac{2\cdot0,2}{40+2Y}=\frac{0,376}{108+Y}\\ \Rightarrow Y=80\left(Br\right)\)
Đáp án C
Gọi công thức muối là CaX2
CaX2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 +2AgX
40+2X 2.(108+X)
0,2 0,376
Ta có → X=80 (Br)
Công thức. CaBr2
Đáp án D
Trường hợp 1: Hai halogen đều tạo được kết tủa với AgNO3
Do đó hai muối trong X là NaCl và NaBr
Trường hợp 2: Hai muối là NaF và NaCl
Phản ứng tạo thành kết tủa chỉ có AgCl và AgF là muối tan:
Do đó trường hợp này không thỏa mãn.
ta có \(CaX_2+2AgNO_3\rightarrow2AgX+Ca\left(NO_3\right)_2\)
theo pt \(\frac{0,2}{40+2X}\frac{0,376}{108+X}\)\(\Rightarrow2\frac{0,2}{40+2X}=\frac{0,376}{108+X}\)\(\Rightarrow X=80\Rightarrow\)X là Brhoa cho hoi lam sao ra pt do ?