Độ phóng xạ của 3 mg \(_{27}^{60}Co\) là 3,41 Ci. Chu kì bán rã T của \(_{27}^{60}Co\) là
A.32 năm.
B.15,6 năm.
C.8,4 năm.
D.5,24 năm.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Số hạt nhân trong 3 mg C 27 60 o là: N 0 = 3 . 10 - 6 60 . N A (hạt)
Độ phóng xạ của 3 mg C 27 60 o : H 0 = 3 , 41 . 10 10 B q
Ta có:
H 0 = λ N 0 ⇒ λ = H 0 N 0 hay ln 2 T = H 0 N 0 ⇒ T = N 0 . ln 2 H 0
T = 0 , 693 . 3 . 10 - 3 . 6 . 023 . 10 23 60 . 3 , 41 . 3 , 7 . 10 10 ≈ 165406320s = 5,245 năm ≈ 5,25 năm.
Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng công thức định luật phóng xạ
Cách giải: Áp dụng công thức:
Vậy thời gian là 12,24 năm.
Khối lượng Co bị phân rã là
\(\Delta m = m - m_0 = m_0 (1-2^{-\frac{t}{T}})\)
=> \(\frac{\Delta m }{m_0} = 1-2^{-\frac{1}{5,33}}= 0,122.\)
=> Sau 1 năm thì khối lượng Co bị phân rã chiếm 12,2 % khối lượng Co ban đầu.
Số hạt nhân ban đầu
\(N_0= \frac{H_0}{\lambda}\)
Khối lượng ứng cới độ phóng xạ \(H_0\) là
\(m_0 = nA= \frac{N_0}{N_A}A= \frac{H_0}{N_A}= \frac{5.3,7.10^{10}.14}{6,02.10^{23} \frac{\ln 2}{5570.365.24.3600}}= 1,09g.\)
Độ hụt khối của hạt nhân \(^{60}_{27}Co\) là:
\(\Delta m=\left[Zm_p+\left(A-Z\right)m_n\right]-m=\left[27\cdot1,0073+\left(60-27\right)\cdot1,0087\right]-59,919\)
\(\Rightarrow\Delta m=0,5652u\)
Chọn A.
a) Ba chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ đó là: 3. 4,468 . 109= 13,404. 109=1,3404.1010 (năm)
b) Sau ba chu kì bán rã, khối lượng của nguyên tố phóng xạ đó còn lại \(\dfrac{1}{{{2^3}}} = \dfrac{1}{8}\) khối lượng ban đầu.
\(1Ci = 3,7.10^{10}Bq.\)
Số hạt nhân Co ban đầu là \(N_0 = nN_A = \frac{m_0}{A}N_A = \frac{3.10^{-3}.6,02.10^{23}}{60}= 3,01.10^{19}.\)
Độ phóng xạ ban đầu \(H_0 = \lambda N_0=> \lambda = \frac{H_0}{N_0}\)
=> \( T = \frac{N_0\ln 2} { H_0}= \frac{3,01.10^{19}\ln 2}{3,41.3,7.10^{10}}= 165,362.10^6 (s) \approx 5,24 \)(năm).
1con thỏ chạy với vận tốc 15km/gio sau 10 phut con tho chay duoc bao nhieu km.