Đun nóng 132,8 gam hỗn hợp T gồm 3 ancol no đơn chức với H2 SO4 đặt ở 140 độ C thu được 6 ete có số mol bằng nhau và có khối lượng 111,2 gam .Mặt khác khi đun nóng hỗn hợp T với H2 SO4 đặc của 180 độ C chỉ thu được hỗn hợp 2 olefin.a)xác định công thức phân tử công thức cấu tạo của ba ancol.b) tính khối lượng của mỗi olefin trong hỗn hợp T .c)tính phần trăm thể tích của mỗi Olefin
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Ancol → ete + nước
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mancol = mete + mnước
→
Số ete được tạo ra là
→ Số mol mỗi ete là
Đáp án : D
Ta biết rằng cứ 3 loại rượu tách nước ở điều kiện H2SO4 đặc, 140oC thì tạo thành 6 loại ete và tách ra 6 phân tử H2O. Theo bảo toàn khối lượng ta có:
mH2O = m rượu – mete = 132,8 – 112 = 21,6 gam à nH2O = 21,6 / 18 = 1,2mol
Mặt khác cứ 2 phân tử rượu thì tạo ra 1 phân tử ete và 1 phân tử H2O do đó số mol H2O luôn bằng số mol ete, suy ra số mol mỗi ete là 1,2 / 6 = 0,2 mol
Đáp án : B
2ROH -> ROR + H2O
Dựa vào phản ứng tổng quát trên
Bảo toàn khối lượng : mH2O = mancol – mete = 10,8g
=> nH2O = 0,6 mol => nancol = 1,2 mol
Vì các ete có số mol bằng nhau => 3 ancol ban đầu cũng có số mol bằng nhau
=> nX= nY = nZ = 0,4 mol
=> mancol = (14x + 18).0,4 + (14y + 18).0,4 + (14x + 18).0,4 = 66,4
=> x + y + z = 8
Và số C trung bình = 2,67
Khi phản ứng tách nước tạo 1 anken duy nhất
Nếu có ancol là đồng phân của nhau => Số C từ 3 trở lên => không thỏa mãn
=> Xét trường hợp chỉ có 1 ancol có thể tách nước
=> Bộ ancol thỏa mãn : CH3OH ; C2H5OH ; (CH3)3CCH2OH
=> anken P là C2H4 => m = 11,2g
170 độ mà