Tính nồng độ [H+] [OH-] và giá trị pH, pOH của dung dịch .
1. dd chứa 0,2 mol HCl trong 2 lít nước
2. dd chứa H2SO4 0,005 M
3. dd chứa 0,005 mol Ba(OH)2 trong 500ml nước
mọi người giải giúp với >_<
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a/ Gọi nồng độ mol của HNO3;HCl lần lượt là 2a, a (mol/l)
Khi đó: nHNO3=0,4a; nHCl=0,2a mol
=> nH+ = 0,6a mol
nNaOH=0,1 mol, nBa(OH)2=0,2.0,05=0,01 mol
H+ + OH- ------> H2O
Theo PT ta được: \(n_{H^+}=n_{OH^-}=0,1+0,01.2=0,6a\)
=>a= 0,2M
Vậy nồng độ mol của HNO3;HCl lần lượt là: 0,4; 0,2 (M)
b/ nH+ =0,5.0,2.2+0,5.0,2=0,3 mol
+) Dung dịch B gồm: nNaOH=0,1 mol; nBa(OH)2=0,05 mol
=> n OH- = 0,1+ 0,05.2 = 0,2 (mol)
PTHH: H+ + OH- ------> H2O
Theo PT: nH+ = n OH- =0,2 mol<0,3 mol
Vậy dung dịch C còn dư axit ⇒ có tính axit.
c/ Gọi thể tích dung dịch B cần cho để tạo được dung dịch D trung hòa là: V (l)
Ta có: nH+ = n OH-
⇒0,3=1.V+0,5.2.V
⇔V=0,15
⇒ Lượng dung dịch B cần thêm là: Vthêm=0,15−0,1=0,05(l)
Đáp án A
nOH- = 2,75.10-1 = 0,275 mol; nH+ = 2,25.10-1 = 0,225 mol
H+ + OH- → H2O
0,225 0,275
nOH- dư = 0,05 mol; nCl- = nHCl = 0,225 mol; nBa2+ = 0,1375 mol
Dung dịch sau phản ứng có chứa BaCl2: 0,1125 mol; Ba(OH)2 dư 0,025 mol
Nồng độ mol của BaCl2 là 0,1125/5 = 0,0225M
Nồng độ mol của Ba(OH) 2 dư là 0,025/5 = 5.10-3M
\(n_{OH^-}=0,5.0,2+0,2.2.0,3=0,22\left(mol\right)\Rightarrow\left[OH^-\right]=\dfrac{0,22}{0,5}=0,44M\)
\(n_{Na^+}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\Rightarrow\left[Na^+\right]=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
\(n_{Ba^{2+}}=0,2.0,3=0,06\left(mol\right)\Rightarrow\left[Ba^{2+}\right]=\dfrac{0,06}{0,5}=0,12M\)
dd Hcl 1M => [H+]=1M
dd h2so4 1M =[H+]=1M
==> tổng [H+]= 2M
vs dd bazơ làm tương tự nha!
b) nH+ ban đầu= 2* 0,1= 0,2mol
nOH- bđ=1,5* 0,3=0,45mol
==> nOH- dư=0,25mol
==>[OH-] dư= 0,25 : 0,4= 0,625M==> pH=14+log(0,625) ok!
kết tủa là baso4 bạn dùng số mol chất hết để tính m nha!
Câu 1:
\(n_{NaCl}=\dfrac{5,85}{58,5}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{ddNaCl}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
\(n_{KOH}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
\(n_{CaCl_2}=\dfrac{11,1}{111}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{ddCaCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
Câu 2:
a,\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2.1,5=0,3\left(mol\right)\)
b,\(C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5.100\%}{200}=3,65\%\)
\(C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.98.100\%}{200}=4,9\%\)
pthh: CuCl2 + 2NaOH----> Cu(OH)2 + 2NaCl (1)
Cu(OH)2------> CuO + H2O (2)
Theo bài ra ta có: n(NaOH) = 20/40 = 0,5 ( mol)
pthh: CuCl2 + 2NaOH------> Cu(OH)2 + 2NaCl
1(mol) 2(mol)
2(mol) 0,5(mol)
-------> 2/1 > 0,5/2---------> nCuCl2 dư
theo pt (1) ta có:
nCu(OH)2 = 1/2nNaOH = 0,25(mol)
theo pt(2) ta có:
nCuO = nCu(OH)2 = 0,25( mol)
----> mCuO = 0,25 * 80 = 20(g)