Ở 1 loài.biết quả tròn là tính trạng trội không hoàn toàn so với quả dài.Tính trạng trung gian là quả bầu dục
a)Cho cây có quả tròn giao phán với cây có quả dài.Hãy lập sơ đồ lai
b)Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả lại như thế nào?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo giả thiết đề bài, ta có qui ước gen: gọi A là gen qui định tính trạng quả tròn trội không hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng quả dài
=> Quả tròn có kiểu gen: AA; quả bầu dục có kiểu gen: Aa; Quả dài có kiểu gen: aa
a. Sơ đồ lai:
P: (Quả tròn) AA x aa (Quả dài)
GP : A a
F1: Aa -> 100% quả bầu dục.
F1 x F1: (quả bầu dục) Aa x Aa (quả bầu dục)
GF1: A,a A,a
F2: AA : Aa : Aa : aa
+ KG: 1AA : 2Aa : 1aa
+ KH: 1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 Quả dài.
b. Kết quả lai phân tích:
P: (Quả bầu dục) Aa x aa (Quả dài)
GP : A, a a
F1: Aa : aa
+ KG: 1Aa : 1aa
+ KH: 1quả bầu dục : 1 quả dài.
Xét tỉ lệ tính trạng ở F1 ta thấy:
tròn/bầu dục = 450/150=3:1
⇒Tính trạng tròn là trội hoàn toàn so với bầu dục
QUI ƯỚC GEN : A: tròn a: bầu dục
Vì tỉ lệ là 3 tròn : 1 bầu dục nên kiểu gen của P là: Aa x Aa
Sơ đồ lai:
P: Tròn x Tròn
Aa x Aa
GP: A,a ; A,a
F1: 1AA:2Aa:1aa
3 tròn : 1 bầu dục
Quy ước gen: A quả tròn a quả bầu dục
$P:$ $AA$ \(\times\) $aa$
$Gp:$ $A$ $a$
$F1:$ \(100\%Aa\) (quả tròn)
$F1$ \(\times\) $F1$ ( tự giao phấn )
\(P_{F1}:\) $Aa$ \(\times\) $Aa$
$Gp:$ $A,a$ $A,a$
$F2:$ $1AA;$ $2Aa;$ $1aa$
a)F1 có 240 cây bí có quả tròn và 80 cây bí có quả dài.
~3:1
=> quả tròn THT so với quả dài
Quy ước gen: A quả tròn. a quả dài
Vì tỉ lệ thu dc là 3:1=> có 4 tổ hợp giao tử.4=2.2
=> Mỗi bên P cho ra 2 loại giao tử
=> kiểu gen P: Aa
P: Aa( quả tròn) x Aa( quả tròn)
Gp A,a A,a
F1: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 quả tròn:1 quả dài
b) F1 thụ phấn
* F1: AA( quả tròn) x AA(quả tròn)
GF1 A A
F2: AA(100% quả tròn)
* F1: Aa( quả tròn) x Aa( quả tròn)
GF1 A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 quả tròn:1 quả dài
* F1: aa( quả dài) X aa( quả dài)
GF1 a a
F2: aa(100% quả dài)
Kí hiệu AA: quả tròn; Aa: quả dẹt; aa: quả dài
B-: quả ngọt; bb quả chua
a) 2 cây thuần chủng mang các cặp gen tương phản lai với nhau:
P: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB thì F1 đều được AaBb (quả dẹt, ngọt).
F1 lai phân tích: AaBb x aabb →Fa: (Aa:aa)(Bb:bb) = AaBb:Aabb:aaBb:aabb
Kiểu hình: 1 dẹt ngọt:1 dẹt chua: 1 dài ngọt: 1 dài chua
b) P: ♂ dài,chua (aabb) x ♀ chưa biết kiểu gen → F1: dẹt, ngọt (AaBb)
→ cây ♀ AABB
Sơ đồ lai:
P: ♂ dài,chua (aabb) x ♀ dẹt ngọt (AABB) → F1: dẹt, ngọt (AaBb)
- (Bước 2): Xác định kiểu gen bố mẹ:
+ Cây P có quả tròn mang kiểu gen AA
+ Cây P có quả dài mang kiểu gen Aa
- (Bước 3): Sơ đồ lai:
P: AA (quả tròn) x aa (quả dài)
GP: A a
F1: Kiểu gen Aa
Kiểu hình 100% quả bầu dục.
Cho F1 tự thụ phấn:
F1: Aa (quả bầu dục) x Aa (quả bầu dục)
GF1: A, a A, a
F2: Tỉ lệ kiểu gen 1 AA : 2 Aa : 1 aa
Tỉ lệ kiểu hình 1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 quả dài
F1 lai phân tích: Aa x aa → Fa: 1Aa (1 bầu dục) : 1 aa (1 dài).